Tupolev ANT-21
Giao diện
ANT-21 | |
---|---|
Tập tin:Tupolev ANT-21 (MI-3).jpg | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nguồn gốc | Liên Xô |
Nhà chế tạo | Tupolev |
Chuyến bay đầu | 1933 |
Số lượng sản xuất | 2 |
Phát triển từ | Tupolev ANT-7 |
Tupolev ANT-21 là một loại máy bay tiêm kích hạng nặng của Liên Xô, còn được định danh là MI-3 (Mnogomestnyi Istebitel – Tiêm kích nhiều chỗ).
Tính năng kỹ chiến thuật (ANT-21D)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1975–1995[1]
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 3
- Chiều dài: 11,57 m (38 ft 0 in)
- Sải cánh: 20,76 m (68 ft 1 in)
- Diện tích cánh: 59,2 m2 (637 foot vuông)
- Trọng lượng rỗng: 4.058 kg (8.946 lb)
- Trọng lượng có tải: 5.463 kg (12.044 lb)
- Động cơ: 2 × M-34N kiểu động cơ V12 làm mát bằng chất lỏng, 610 kW (820 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 350 km/h (217 mph; 189 kn) trên độ cao 5.000 m (16.400 ft)
- Trần bay: 8.300 m (27.231 ft)
Vũ khí trang bị
- Súng: 1× pháo 20 mm, 2× súng máy PV-1 7,62mm và 2× súng máy Degtyaryov
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Gunston 1995, pp. 396–397.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Duffy, Paul and Andrei Kandalov. Tupolev The Man and His Aircraft. Shrewsbury, UK:Airlife Publishing, 1996. ISBN 1-85310-728-X.
- Green, William and Gordon Swanborough. The Complete Book of Fighters. New York, Smithmark, 1994. ISBN 0-8317-3939-8.
- Gunston, Bill. The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875–1995. London:Osprey, 1995. ISBN 1-85532-405-9.