Tupolev Tu-12
Giao diện
Tupolev Tu-12 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay ném bom tầm trung |
Nhà chế tạo | Tupolev |
Nhà thiết kế | Andrei Tupolev |
Chuyến bay đầu | 27 tháng 7, 1947 |
Sử dụng chính | Không quân Liên Xô |
Số lượng sản xuất | 5 + 1 mẫu thử |
Phát triển từ | Tupolev Tu-2 |
Tupolev Tu-12 (mã phát triển Tu-77) là một mẫu máy bay ném bom tầm trung động cơ phản lực thử nghiệm của Liên Xô, được phát triển từ loại máy bay ném bom Tupolev Tu-2 thành công trước đó. Tu-12 được phát triển sau Chiến tranh thế giới II.
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (Tu-12)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Gunston, Tupolev Aircraft since 1922
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 5
- Chiều dài: 16.45 m (53 ft 11½ in)
- Sải cánh: 18.86 m (61 ft 10½ in)
- Diện tích cánh: 48.80 m2 (525.30 ft2)
- Trọng lượng rỗng: 8.993 kg (19.826 lb)
- Trọng lượng có tải: 15.720 kg (34.657 lb)
- Động cơ: 2 × Rolls-Royce Nene I kiểu turbojet, lực đẩy 22 kN (5.000 lbf) mỗi chiêc mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 783 km/h (487 mph)
- Tầm bay: 2.200 km (1.367 dặm)
- Trần bay: 11.370 m (37.305 ft)
Vũ khí trang bị
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tupolev Tu-12. |
- Ghi chú
- Tài liệu
- Gordon, Yefim (2005). OKB Tupolev: A History of the Design Bureau and its Aircraft. Rigamant, Vladimir. Hinckley, England: Midland Publishing. ISBN 1-85780-214-4.
- Gunston, Bill (1979). Jet Bombers from the Messerschmitt Me262 to the Stealth B-2. Osprey Aerospace. ISBN 1-85532-258-7.
- Gunston, Bill (1995). Tupolev Aircraft since 1922. Annapolis, MD: Naval Institute Press. ISBN 1-55750-882-8.