Vultee V-11
Giao diện
(Đổi hướng từ Vultee A-19)
YA-19 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay cường kích |
Nhà chế tạo | Vultee |
Nhà thiết kế | Duald L. Blue |
Chuyến bay đầu | 17 tháng 9-1935 (V-11 msn 28)[1] |
Vào trang bị | 1937 |
Sử dụng chính | Không quân Cộng hòa Trung Hoa (107) Không quân Thổ Nhĩ Kỳ Không quân Liên Xô |
Giai đoạn sản xuất | 1936 - 1940 |
Số lượng sản xuất | 224 (mọi biến thể)[1] |
Phát triển từ | Vultee V-1 |
Vultee V-11 và V-12 là loại máy bay cường kích của Hoa Kỳ trong thập niên 1930. Được phát triển từ mẫu máy bay chở khách một động cơ Vultee V-1, V-11 và V-12 được quân đội vài quốc gia đặt mua, Trung Quốc dùng loại máy bay này để chống lại quân Nhật trong Chiến tranh Trung-Nhật. Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ mua 11 chiếc V-11 với tên gọi Vultee YA-19 ngay trước Chiến tranh thế giới II, để thử nghiệm đánh giá so sánh với các máy bay cường kích hạng nhẹ hai động cơ.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- V-11
- V-11-G
- V-11-GB
- V-11-GB2
- V11-GB2F
- BSh-1
- PS-43
- YA-19
- YA-19A
- YA-19B
- YA-19C
- A-19
- V-12
- V-12-C
- V-12-D
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Brasil
- Không quân Brazil - Vultee V-11-GB2 (31)
- Đài Loan
- Không quân Cộng hòa Trung Hoa - Vultee V-11G (30), V-12C (26) & Vultee V-12D (52)
- Liên Xô
- Không quân Xô viết - Vultee V-11GB (4) & BSh-1 (31)
- Thổ Nhĩ Kỳ
- Không quân Thổ Nhĩ Kỳ - Vultee V-11GB (41)
- Hoa Kỳ
- Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ - A-19/V-11GB (7)
Tính năng kỹ chiến thuật (YA-19)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ USAF Museum[2]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 3
- Chiều dài: 37 ft 10 in (11,53 m)
- Sải cánh: 50 ft 0 in (15,24 m)
- Chiều cao: 10 ft 0 in (3,05 m)
- Diện tích cánh: 348 ft² (32,3 m²)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 10.420 lb (4.736 kg)
- Động cơ: 1 × Pratt & Whitney R-1830-17 Twin Wasp, 1200 hp (895 kW)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 200 knot (230 mph, 370 km/h)
- Tầm bay: 1.174 hải lý (1.350 mi, 2.174 km) (tầm bay chuyển sân)
- Trần bay: 20.500 ft (6.250 m)
Trang bị vũ khí
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay quân sự của Hoa Kỳ
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay cường kích
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Baugher, 2000
- ^ Fact Sheets: Vultee YA-19 National Museum of the USAF. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2008.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Joseph F. Baugher (ngày 1 tháng 7 năm 2000). [www.joebaugher.com/usattack/a19.html “Vultee XA-19”] Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). American Military Aircraft. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2012. - Donald, David (ed.). The Encyclopedia of World Aircraft. London: Aerospace, 1997. ISBN 1-85605-375-X.
- Green, William and Swanborough, Gordon (eds.). "Those Versatile Vultees". Air Enthusiast. Volume 3 Number 1, July 1972. Pages 27–32, 38-42.