Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Vultee A-31 Vengeance

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A-31 Vengeance
Một chiếc Vengeance của Australia năm 1943
Kiểu Máy bay ném bom bổ nhào
Nhà chế tạo Vultee
Chuyến bay đầu 30 tháng 3 năm 1941
Tình trạng >
Thải loại tháng 9 năm 1944
Sử dụng chính Úc Không quân Hoàng gia Australia
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Không quân Hoàng gia
Giai đoạn sản xuất ->
Số lượng sản xuất 1.528

Vultee A-31 Vengeance là một loại máy bay ném bom bổ nhào của Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II, do hãng Vultee Aircraft chế tạo. Vengeance không được các đơn vị của Hoa Kỳ sử dụng trong chiến đấu, tuy nhiên nó lại được trang bị cho không quân Hoàng gia Anh, Không quân Hoàng gia AustraliaKhông quân Ấn Độ ở Chiến trường Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương. Nó tiếp tục được sử dụng làm máy bay kéo bia bay cho đến năm 1945..[1]

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]

Biến thể của Không quân Hoàng gia Anh

[sửa | sửa mã nguồn]
Vengeance I
Vengeance IA
Vengeance II
Vengeance III
Vengeance IV

Biến thể của Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
XA-31A
XA-31B
XA-31C
YA-31C
A-35A
A-35B
TBV-1 Georgia

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Úc
 Brasil
 Pháp
Ấn Độ Raj thuộc Anh
 Anh
 United States

Tính năng kỹ chiến thuật (Vengeance I)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ British Warplanes of World War II[5]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng:
    • 4 × súng máy Browning ,30 in (7,6 mm) ở cánh
    • 2 × súng máy ,30 in (7,6 mm) hoặc ,303 in (7,7 mm) ở phía sau buồng lái[b]
  • Bom:
    • 2 × quả bom 500 lb (230 kg) trong khoang quân giới
    • 2 × quả bom 250 lb (110 kg) treo dưới cánh

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • a Stinson was by this time owned by Vultee, and the factory was transferred to Vultee.[6]
  • b RAF aircraft operating over Burma replaced the.30 in Browning machine guns in the rear cockpit with British built.303 in guns owing to poor reliability of the American built guns on flexible mountings.[7]
  1. ^ Angelucci and Matricardi 1978, p. 69.
  2. ^ "A27 Vultee Vengeance". RAAF Museum Point Cook. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ a b c d Smith 1986, p. 173.
  4. ^ Halley 1980, p. 355.
  5. ^ March 1998, p241.
  6. ^ Wegg 1990, pp.117—118.
  7. ^ Shores and Smith 1977, p.33.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Angelucci, Enzo and Paolo Matricardi. World Aircraft: World War II, Volume II (Sampson Low Guides). Maidenhead, UK: Sampson Low, 1978. ISBN 0-562-00096-8.
  • Donald, David (editor). American Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1995. ISBN 1-874023-72-7.
  • Freeman, Roger."Part 2, Armament and Equipment". Mighty Eighth War Manual. London: Jane's Publishing, Fourth Impression, 1984. p. 208. ISBN 0-7106-0325-8.
  • Halley, James J. The Squadrons of the Royal Air Force. Tonbridge, Kent, UK: Air Britain (Historians), 1980. ISBN 0-85130-083-9.
  • Jefford, C.G. RAF Squadrons, A Comprehensive Record of the Movement and Equipment of all RAF Squadrons and their Antecedents since 1912. Shrewsbury, UK: Airlife Publishing, 1998 (second edition 2001). ISBN 1-84037-141-2.
  • March, Daniel J. (editor). British Warplanes of World War II. London: Aerospace Publishing, 1998. ISBN 1-874023-92-1.
  • Mondey, David. American Aircraft of World War II. London: Aerospace Publishing Ltd., 1982. ISBN 0-600-34969-1.
  • Pelletier. Alain J. "Consumptive Vengeance: Vultee A-35s in French Service". Air Enthusiast Number 128. March/April 2007. Stamford, UK: Key Publishing, 2007. ISSN 0143 5450. pp. 75–79.
  • Shores. Christopher and Smith, Frank. "Diving Vengeance." Air Enthusiast Number Five, November 1977-February 1978. Bromley, Kent, UK: Pilot Press, 1977. pp. 29–43.
  • Smith, Peter C. Vengeance! The Vultee Vengeance Dive Bomber. Shrewsbury, UK: Airlife Publishing, 1986. ISBN 978-0-906393-65-9.
  • Wegg, John. General Dynamic Aircraft and their Predecessors. London:Putnam, 1990. ISBN 0-85177-833-X.
  • Winchester, Jim. American Military Aircraft. Barnes & Noble Books, 2005. ISBN 0-7607-6982-6.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]