Justicia Neolinearifolia N.H. Xia & Y.F. Deng, A New Record For The Flora of Vietnam, Lai Chau
Justicia Neolinearifolia N.H. Xia & Y.F. Deng, A New Record For The Flora of Vietnam, Lai Chau
Justicia Neolinearifolia N.H. Xia & Y.F. Deng, A New Record For The Flora of Vietnam, Lai Chau
ABSTRACT: Justicia neolinearifolia N. H. Xia & Y.F. Deng (Acanthaceae) found in Lai Chau
province is reported here for the first time for the flora of Vietnam. J. neolinearifolia can be
distinguished from J. procumbens L. and J. diffusa Willd. by having linear leaf blade and bracts.
The specimens are deposited in the Herbarium of the Institute of Ecology and Biological Resources
(HN) Ha Noi, Vietnam. A detailed description, illustration, important taxonomic notes, and key to
the three already known species are provided.
Keywords: Acanthaceae, Justicia neolinearifolia, new record, Lai Chau, Vietnam.
1A. Leaf blade linear (Fig. 1A); bracts linear to ca. 5 mm wide (Fig. 1D) .............. J. neolinearifolia
1B. Leaf blade elliptic, elliptic-oblong, lanceolate-elliptic, subcircular, ovate-elliptic or ovate; bracts
ovate to elliptic-lanceolate, oblong-lanceolate [see Fig. 354 in Hu C. C., Deng Y. F., and
Daniel T. F. (2011); Fig. 8026 in Ho, P. H. (2000)]………… .................................................. 2
2A. Spikes dense and cylindric, ± densely pubescent [see Fig. 354 (1) in Hu C. C., Deng Y. F., and
Daniel T. F. (2011)] ...........................................................................................J. procumbens
2B. Spikes neither dense nor cylindric, sparsely pubescent [Fig. 8026 in Ho, P. H. (2000)] ... J. diffusa
344
Do Van Hai et al.
Phytotax. Sin. 17(4): 87. 1979; subsp. liangkwangensis H.S. Lo. Guihaia 17(1):
J. neolinearifolia subsp. liangkwangensis (H. S. 59. 1997. Type: China. Guangxi; Nanning, 14
Lo) N. H. Xia & Y. F. Deng, J. Trop. Subtrop. November 1935, H.Y. Liang 67184 (holotype
Bot. 13(6): 534. 2005. Rostellularia linearifolia IBSC; isotype MO, photo!).
Herbs. 30-40 cm tall, few-branched. Stems lobes linear, apex acuminate. Corolla purplish
angular, sulcate, pubescent. Petiole 2-3 mm red, ca. 8 mm, 2-lipped, lower lip 3-lobed,
long, pubescent; leaf blade linear, 1.5-3.5 × 0.2- upper lip 2-lobed. Stamens 2; filaments ca. 5
0.5 cm, base cuneate to attenuate, margin entire, mm, sparsely hirsute toward the base; anther
apex acute, pubescent, secondary veins 3-5 on thecae superposed, lower one spurred at base.
each side of midvein. Spikes terminal, 2-3.5 cm; Ovary hirsute; style ca. 5 mm, hirsute at base.
rachis sparsely hirsute to subglabrous. bracts Capsule ca. 6 mm, pubescent, solidly stalked on
linear, ca. 6 × 1 mm, hirsute, apex acute; the basal portion. Seeds ovate, ca. 1 × 1 mm,
bracteoles linear, ca. 5 × 1 mm, sparsely hirsute, surface verrucose. Fl. and Fr. October –
apex acute, hyaline-margined, pilose along December.
midrib, ciliate on the margin. Calyx ca. 6 mm, Distribution: Vietnam: Lai Chau: Muong
outside sparsely hirsute, 4-lobed almost to base; Te. China, Thailand, Laos.
345
Justicia neolinearifolia N.H. Xia & Y.F. Deng
Ecology and habitat: The plant was found 2. Graham V. A. W., 1988: Delimitation and
growing in secondary evergreen forest on very infra-generic classification of Justicia
steep rocky slopes and cliffs at elevations of (Acanthaceae). Kew Bulletin 43: 551-624.
200-300 m.a.s.l. 3. Guangdong Institute of Botany, 1975. Flora
Additional specimens examined: Hainanica, Tome 3: 1-629. Beijing: Science
VIETNAM. Lai Chau Province: Muong Te Press (in Chinese).
district, Muong Te Municipality, Nam Cum 4. Phạm Hoàng Hộ, 2000: Cây cỏ Việt Nam,
village, 24 November 2006 Nguyen Tien Hiep, Quyển 3: 75-81. Nxb. Trẻ, tp. Hồ Chí Minh.
L.Averyanov, Pham Van The, HAL10116
(HN); Muong Te district, 25 November 2006 5. Hu C. C., 2002: Florae Reipublicae
Nguyen Tien Hiep, L. Averyanov, Pham Van Popularis Sinicae, Tomus, 70: 1-309.
The, HAL10135 (HN). Beijing: Science Press (in Chinese).
Note: Justicia neolinearifolia belongs to 6. Hu C. C., Deng Y. F., Daniel T. F., 2011:
sect. Rostellaria which is characterized by the Justicia L. In: Flora of China, Vol. 19: 449-
terminal spikes and 4-partitate calyx. In vietnam, 461. Science Press, Beijing and Missouri
two speices belonging to this sectionviz. Botanical Garden Press, St. Louis.
J. procumbens L. and J. diffusa Wild. have 7. Trần Kim Liên, 2005: Acanthaceae: Danh
hitherto been reported. J. neolinearifolia can be lục các loài thực vật Việt Nam, 3: 251-281.
differentiated from them by having linear leaf Nxb. Nông nghiệp, Hà Nội.
blade and bracts. 8. Mabberley D. J., 2008: Mabberley's plant-
Present report will help prioritizing book: A portable dictionary of plants, their
conservation of this species in Vietnam. classification and uses. 3rd edition, 1021
pp. Cambridge University Press, New York.
REFERENCES 9. Xia N. H., Deng Y. F., 2005: Nomecalatural
1. Fang D., Lo X. R., Tang H. T., 1997: New Novelties in Justicia Linn. (Acanthaceae)
materials for Acanthaceae from Guangxi. from China, J. Trop. Subtrop. Bot., 13(6):
Guihaia, 17(1): 23-59 (in Chinese). 533-534.
GHI NHẬN MỚI LOÀI Justicia neolinearifolia N.H. Xia & Y.F. Deng
CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM
TÓM TẮT
Chi Xuân tiết (Justicia L.) là một trong những chi lớn với nhiều loài, gồm khoảng 600-800, loài phân bố ở
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở Việt Nam, đến nay đã biết 33 loài [8]. Trong quá trình nghiên cứu chi
Xuân tiết ở Việt Nam, chúng tôi phát hiện loài Justicia neolinearifolia N.H. Xia & Y.F. Deng, bổ sung cho hệ
thực vật Việt Nam. Mẫu vật nghiên cứu được thu thập ở tỉnh Lai Châu và lưu giữ tại phòng tiêu bản thực vật
(HN), Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
346
Do Van Hai et al.
Loài Justicia neolinearifolia thuộc nhánh Rostellaria với đặc điểm cụm hoa bông ở đầu cành hoặc nách
lá; đài 4 thùy. Trong nhánh này ở Việt Nam hiện có 3 loài và đây là loài ghi nhận mới. Loài J. neolinearifolia
có đặc điểm khác biệt với các loài khác bởi có lá bắc và phiến lá hình đường. Bài báo cũng đưa ra khóa định
loại cho 3 loài này thuộc chi Justicia có ở Việt Nam.
Từ khóa: Acanthaceae, Justicia neolinearifolia, ghi nhận mới, Việt Nam.
347