Unit789 6
Unit789 6
Unit789 6
___________________old is Mike?
2. Khoanh A, B, C, D
B: At 8 o’clock.
B: She’s in Scotland
B: He is 48.
B. LIÊN TỪ
but (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược
or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác hoặc một lựa chọn khác
V. Liên từ "so"
so (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước “so” luôn có dấu phẩy ngăn cách.
because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
however (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc
trước đó. Liên từ này phải được ngăn cách với 2 mệnh đề bằng dấu ", ," hoặc ", ;"
I remember my first day at school very well. I knew the school quite well because my older sister,
Sandy, went there and every day, dad and I met her at the school gate after school. Every day, she
ran out of the school with her friends. She often carried a painting. I felt jealous. I wanted to paint
too!
I was five years old when I started school. Most children in my class started school in September, but
I started school in January, when I was five years old, because my birthday is in December. Three
other kids started school on the same day as me. I was excited about my first day. I had my new
uniform: a black skirt, a white t-shirt and green jumper, and a new red bag. When we arrived that
day, a teacher met the new children at the school gate. Dad hugged me and said goodbye. I stood
with the other children. I didn’t talk to them because I was too nervous. Then, Mrs Wilson took us to
our classroom. All the other children were already there. They looked at us when we entered the
room. When thirty children looked at me, I started to cry!
But I wasn’t upset for long. I sat with the other children on the carpet and the class teacher, Miss
Holland, read us a story. Later, we drew pictures with coloured pencils, and at break time, I made
friends with a girl called Megan. At the end of the day, I ran to the school gate with Megan and my
picture, just like Sandy always did.
a.learned to write
b.painted pictures
b.December
c.January
3. The writer and ___ other children started school that day.
a.three
b.five
c.thirty
a.excited
b.nervous
c.upset
a.learned to read
b.listened to a story
c.painted a picture
Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.
CHÚ Ý:
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
Trả lời:
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ
Trong đó:
S: Chủ ngữ
V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ
theo sau ở dạng nguyên thể.)
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần …)
*** Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ:
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Bài tập:
2. Viết câu ở dạng hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
1. I sometimes ________________________friends in the afternoon. (to meet)
1. Yesterday/I/see/him/on/way/come home.
3. She/not/eat/anything/because/tired.
4. dogs/go/out/her/go shopping//They/seem/happy.
5. you/not/study/lesson?
4. Hoàn thành đoạn văn ở thì quá khứ đơn
Last year, I (spend) _______ my summer holiday with my family. We (decide) _______ to go to
Danang and Hoi-An because these places are famous for being beautiful. On the first day of the trip,
we (go) _______ to My-Khe beach. While my father (swim) _______, my sister (build) _______ the
sand castle. On the second day, we (rent) _______ a car nearby our hotel and (drive) _______ to Hoi
An. When we (drive) _______, it (rain) _______. However, it (not affect) _______ our trip much. We
(visit) _______ some old temples and (eat) _______ famous food there. When we (walk) _______
around the ancient town, we (see) _______ a lot of lanterns hung in front of every house. We really
(have) _______ fun in our trip.
2. We (drive) _____________ around the parking lot for 20 minutes to find a parking space.
3. When we (arrive) _______________ at the restaurant, the place (be) ________________ full.
10. That (be) __________________________________ better than waiting for two hours.
Khi muốn người nghe thực hiện một hành động nào đó, chúng ta dùng một động từ nguyên thể mà
không cần chủ ngữ. Dạng câu này là phổ biến nhất trong các dạng câu yêu cầu, mệnh lệnh.
Ví dụ:
It’s cold, put some more clothes on and turn off the fan.
Đây là dạng tương tự như câu yêu cầu thông dụng với động từ nguyên thể, nhưng người nói không
muốn người nghe làm điều gì đó.
Ví dụ: