Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

Bai Tap Hien Tai

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Khái niệm

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn


(Present Simple Tense) (Present Continuous Tense)

· Diễn tả 1 hành động xảy ra


thường xuyên, lặp đi lặp lại
theo quy luật, thói quen.
· Ex: I often eat breakfast at 7 · Diễn tả hành động đang xảy
o’clock. ra và kéo dài ở hiện tại.
· Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, · Ex: I am studying English
chân lý. now.
· Ex: The sun rises in the east. · Phàn nàn về 1 hành động nào
· Diễn tả 1 lịch trình, thời gian đó thường xuyên xảy ra.
biểu, kế hoạch đã biết trước · Ex: He’s always breaking my
(Thì hiện tại đơn mang ý stuff.
nghĩa tương lai)
· Ex: The train to Ho Chi Minh
City leaves at 7.30

Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn

+ Động từ to be:
Khẳng S + am/is/are + O
S + am/is/are + V_ing + …
định + Động từ thường:
S + V(s/es) + O

Phủ + Động từ tobe: S + am/is/are not + V_ing +…


định S + am/is/are not + O
+ Động từ thường:
S + do/does not + V-inf + O

+ Động từ to be:
Nghi Am/is/are + S + O?
Am/Is/Are + S + V_ing + …?
vấn + Động từ thường:
Do/Does + S + V-inf + O?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn

· Có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes,


· Các trạng từ chỉ thời gian: every day/ week, month, twice a week,
every morning/afternoon/evening,…

Thì hiện tại tiếp diễn

· Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right
now.

Một số quy tắc chia động từ


Quy tắc chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít của thì hiện tại đơn

Các động từ hầu hết thêm “s” drink → drinks

pass → passes wash → washeswatch


Các động từ tận cùng chứa -s, -sh, -ch,
→ watches fix → fixesdo → does go
-x và -o thì thêm “-es”
→ goes

Đối với các động từ kết thúc bằng phụ


âm + y; bỏ đi phần –y và thêm –ies
study → studies
Đối với các động từ kết thúc bằng
play → plays
nguyên âm + y, giữ lại phần –y và
thêm –s

be → is
Các động từ bất quy tắc
have → has
Quy tắc hình thành V-ing của thì hiện tại tiếp diễn

Hầu hết các động từ thêm V-ing bình thường build → building

Những động từ tận cùng “-e” thì bỏ “-e” thêm “-ing” make → making

Những động từ tận cùng bằng “-ie” thì chuyển “-ie”


die → dying
thành “-y” rồi thêm “-ing”

Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + một phụ âm, hit → hitting
bạn sẽ làm gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing” vào begin → beginning
động từ. run → running

Bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Exercise 1: Complete the sentences with the present


simple or continuous form of the verbs in brackets

Hello!
I’m writing to you from my tent. It’s our annual family summer holiday – and the
weather’s terrible! Right now, it is raining (1)(rain) and the wind is blowing (2)
(blow). It feels like winter. What’s the weather like with you today?We are staying
(3) (stay) in a field near the mountains. We come (4) (come) here every year. I
don’t know (5) (not know) why I really don’t like (6) (not like) camping. My things
always get (7) (get) wet and dirty. I want (8) (want) to stay in a big hotel by the
sea in a hot country!What about you? Do you like (9) (you / like) camping?

Exercise 2: Complete the sentences with the present


simple or present continuous form of the verbs in brackets
e.g. We usually have lunch in the kitchen, but today we’re having it on the
balcony. (have)

1. She is wearing jeans today. She usually wears a skirt to work. (wear)

2. They usually talk about films and music, but they talking about sport at
the moment. (talk)
3. They are chatting online at the moment, but they chat usually on the
phone. (chat)

4. My sister always watches Friends on TV. Today she’s ill, so she is watching
it in bed. (watch)

5. I am writing an email to my cousin right now. I never write letters to her.


(write)

6. Charlie usually feels happy at the weekend, but this weekend he is feeling
stressed. (feel)

Exercise 3: Filling the gaps with correct form of the


verb.
I (be) am currently a student at a university in the city. My classes
(start) start at 9 a.m, so every morning I (have) have to wake up
early. Right now, I (sit) am sitting in the library studying for my
exams. My friends (join) will join me later, and we (work) will work
together on a group project. Usually, I (enjoy) enjoy my classes, but
sometimes they (get) get challenging. This semester, I (take) am
taking a course in psychology, and I (find) find it fascinating. Last
night, I (meet) met up with some classmates for a study session. We
(review)reviewed the material and (discuss) discussed different
theories. Afterward, I (go) went back to my dormitory and (relax)
relaxed for a bit. I (watch) watched an episode of my favorite TV
show before (go) going to bed. Overall, I (balance) balance my
academic responsibilities with some leisure time.

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Cấu trúc: S + have/ has + VpII

Trong đó:

· S (subject): Chủ ngữ


· Have/ has: trợ động từ
· VpII: động từ phân từ II

Lưu ý:

· S = I/ We/ You/ They + have


· S = He/ She/ It + has

Ví dụ:
· She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi
còn bé.)
· We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này
được 15 năm.)

2.2. Thể phủ định


Cấu trúc: S + have/ has + not + VpII

Lưu ý:

· have not = haven’t


· has not = hasn’t

Ví dụ:

· They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
· She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp
trong một thời gian dài.)

Câu phủ định trong tiếng Anh

2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?

Trả lời:

· Yes, S + have/ has.


· No, S + haven’t/ hasn’t.

Ví dụ:

· Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
· Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.

2.3.2. Câu hỏi WH- question


Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…

Ví dụ:

· Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)
· Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)
The present perfect tense rất phổ biến trong văn nói tiếng Anh

3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành


trong tiếng Anh
Cách dùng hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh.
Vậy bạn đã biết khi nào dùng hiện tại hoàn thành chưa? Hãy cùng tham khảo bảng dưới đây nhé!

Cách sử dụng thì hiện tại Ví dụ


hoàn thành
· Jane has stayed with her parents since she graduated.
(Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.)
· Those books haven’t been read for years.(Những cuốn
sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
Các từ có thể đi kèm theo:
· I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink
today/ this morning/ this
more before today finished).Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà
evening
phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
nay).
→ sự việc “ở cùng bố mẹ” và “không được đọc” đã bắt đầu từ
trong quá khứ và ở hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra.

· David has written five books and is working on another


one. (David đã viết được năm cuốn sách và đang tiếp tục
với cuốn tiếp theo.)
Diễn tả một hành động, sự
việc đã xảy ra nhiều lần trong · Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi
quá khứ. đã xem bộ phim này ba lần.)
→ sự việc “viết sách” và “xem phim” đã từng diễn ra nhiều lần
trong quá khứ (“năm cuốn sách” và “ba lần”)
· My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày
LƯU Ý: thường có dùng sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
“ever” hoặc “never” · I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước
Mỹ.)

· We have just eaten. (Chúng tôi vừa mới ăn xong.)


· Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến không?)
Diễn tả một hành động, sự → sự việc “vừa ăn” và “vừa đến” đã xảy ra ngay trước thời điểm
việc vừa mới xảy ra ‘just’ nói ít lâu.

I have just ridden a bike.

· I can’t get home. I have lost my bike.(Tôi không thể về


nhà. Tôi vừa mất xe đạp.)
Dùng để thể hiện khi thời · Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của
điểm xảy ra sự việc không
quan trọng hoặc không được tôi rồi.)
biết rõ. → thời điểm diễn ra việc “mất xe đạp” và “chiếm chỗ ngồi”
không được biết rõ hoặc không quan trọng.

· I’ve broken my watch so I don’t know what time it is.


(Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là
mấy giờ.)
· They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.)
· The sales team has doubled its turnover. (Phòng buôn bán
đã tăng doanh thu bán hàng lên gấp đôi.)
Hành động trong quá khứ · You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn
nhưng quan trọng tại thời không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của
điểm nói mình rồi).
=> Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng
đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại.

4. 30 câu ví dụ về thì hiện tại hoành thành


1. I have seen that movie twenty times.
2. I think I have met him once before.
3. There have been many earthquakes in California.
4. People have traveled to the Moon.
5. People have not traveled to Mars.
6. Have you read the book yet?
7. Nobody has ever climbed that mountain.
8. Has there ever been a war in the United States?
9. Yes, there has been a war in the United States.
10. I have been to France.
11. I have been to France three times.
12. I have never been to France.
13. I think I have seen that movie before.
14. He has never traveled by train.
15. Joan has studied two foreign languages.
16. Have you ever met him?
17. No, I have not met him.
18. You have grown since the last time I saw you.
19. The government has become more interested in arts education.
20. Japanese has become one of the most popular courses at the university since the Asian
studies program was established.
21. My English has really improved since I moved to Australia.
22. Man has walked on the Moon.
23. Our son has learned how to read.
24. Doctors have cured many deadly diseases.
25. Scientists have split the atom.
26. James has not finished his homework yet.
27. Susan hasn’t mastered Japanese, but she can communicate.
28. Bill has still not arrived.
29. The rain hasn’t stopped.
30. The army has attacked that city five times.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

· Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
· Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
· Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
· Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ
National Geographic Learning và Macmillan Education.

5. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại


hoàn thành trong tiếng Anh
Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành khá đặc trưng bởi những trạng từ hiện tại hoàn thành.
Cùng điểm qua các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành với NativeX nhé!
Bảng tóm tắt Present perfect tense

5.1. Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành


· Before: trước đây
· Ever: đã từng
· Never: chưa từng, không bao giờ
· For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
· Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
· Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
· …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
· Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
· Already: rồi
· So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

Ví dụ:

· I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
· Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp
chồng cô ấy hai lần.)

5.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn
thành
· already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
· already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
· Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
· so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the
past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
6. Sử dụng trong bài thi IELTS
6.1. Dùng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai
đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2
Ví dụ:

· David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist
and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe
your favorite celebrity)
· Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in
some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you
are impressive with)
· Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the
main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking
part 3 và Writing task 2)

6.2. Kể về một vấn đề vẫn chưa được giải quyết


trong Speaking part 2/3 or Writing task 2
Ví dụ:

· Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn
đề chưa được giải quyết – Writing task 2)

7. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành


Để ghi nhớ hoàn toàn những kiến thức phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức
để làm một bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc
rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1. Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc


1. She (be)…………. at her computer for eight hours.
2. Hannah (not/have) ……………any fun a long time.
3. My grandfather (not/ play)……….. any sport since last year.
4. You’d better have a shower. You (not/have)………. one since Monday.
5. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for ten years.
6. I…… just (realize)…………… that there are only three weeks to the end of the semester.
7. Anna (finish) … reading three books this month.
8. How long…….. (you/know)………. each other?
9. ……….(You/ take)………… many photographs?
10. Jack (eat)………………. at the Sheraton Hotel yet?

Đáp án
1. has been
2. hasn’t had
3. hasn’t played
4. haven’t had
5. haven’t seen
6. have…realized
7. has finished
8. have…known
9. Have you taken
10. Has Jack eaten

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

· Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
· Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
· Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
· Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ
National Geographic Learning và Macmillan Education.

Bài 2. Hoàn thành các câu sau dựa theo từ đã cho


sẵn
1. Our family/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.
…………………………………………..
2. How/ long/ Chris/ live/ there?
…………………………………………..
3. You/ ever/ been/ China?
…………………………………………..
4. Laura/ not/ meet/ children/ last summer.
…………………………………………..
5. Your uncle/ repair/ lamps/ yet?
…………………………………………..
Đáp án
1. Our family haven’t eaten out since dad’s birthday.
2. How long has Chris lived there?
3. Have you ever been to China?
4. Laura hasn’t met her children since last summer.
5. Has your uncle repaired the lamps yet?

Bài 3. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng
thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2. Some people (attend)………….the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five
years.
5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of
term.
8. She (finish) … reading two books this week.
9. At present, he (compose)……………………a piece of music.
10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.

Đáp án
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. has finished
9. is composing
10. are having

Bài tập 4. Đọc các tình huống, sử dụng các động từ


dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành
arrive – break – fall – go – up – grow – improve – lose

Mẫu:
· Tom is looking for his key. He can’t find it.
= Tom has lost his key.
1. Lisa can’t walk and her leg is in plaster.
Lisa ……………….. . …. …………………………………….. .
2. Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.
The bus fare …………………………………. ………….. ..
3. Maria’s English wasn’t very good. Now it is better.
Her English …………………………………………………….. .
4. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
Dan ………………………………………………………………..
5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
The letter ………………………………………………………..
6. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
The ……………………………………………. ………………………

Đáp án
1. Lisa has broken her leg.
2. The bus fare has gone up.
3. Her English has improved.
4. Dan has grown a beard.
5. The letter has arrived.
6. The temperature has fallen.

Bài 5. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa
chúng
1. I haven’t cutted my hair since last June
.…………………………………………..
2. She has not working as a teacher for almost 5 years.
…………………………………………..
3. The lesson haven’t started yet.
…………………………………………..
4. Has the cat eat yet?
…………………………………………..
5. I am worried that I still hasn’t finished my homework yet.
…………………………………………..
6. I have just decided to start working next week.
…………………………………………..
7. He has been at his computer since seven hours.
…………………………………………..
8. She hasn’t received any good news since a long time.
…………………………………………..
9. My father hasn’t played any sport for last year.
…………………………………………..
10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.
…………………………………………..

Đáp án
1. cutted => cut
2. working => worked
3. haven’t => hasn’t
4. eat => eaten
5. hasn’t => haven’t
6. Không sai
7. since => for
8. since => for
9. for => since
10. hasn’t => haven’t

Bài tập 6. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ
đơn
Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là
2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất

1. When………you………this wonderful skirt? (to design)


2. My mother………into the van. (not/ to crash)
3. The boys………the mudguards of their bicycles. (to take off)
4. .………you………your aunt last week? (to phone)
5. He………milk at school. (not/ to drink)
6. The police………two people early this morning. (to arrest)
7. She………to Japan but now she………back. (to go – to come)
8. Dan………two tablets this year. (already/ to buy)
9. How many games………so far this season? (your team/ to win)

Đáp án
1. When did you design this wonderful skirt?
2. My mother did not crash into the van.
3. The boys took off the mudguards of their bicycles.
4. Did you phone your aunt last week?
5. He did not drink milk at school.
6. The police arrested two people early this morning.
7. She went to Japan but now she has come back.
8. Dan has already bought two tablets this year.
9. How many games has your team won so far this season?
Bài 7. Bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành
sang quá khứ đơn
1. She hasn’t written to me since March. -> The last time …
2. Mrs.Linh has taught the children in that remote village for two years -> Mrs.Linh started

3. Nhi and Bin have been married for seven years. -> It’s seven years …
4. He hasn’t written to me for years. -> It’s years …
5. He hasn’t had a swim for four years. -> He last …

Đáp án
1. The last time she wrote to me was in March.
2. Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago.
3. It’s seven years since Nhi and Bin were married.
4. It’s years since he wrote to me.
5. He last had a swim was four years ago.

Xem thêm:

· Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (có đáp án)
· Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
· Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuouns)

Vậy là bài học Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập đã
kết thúc tại đây. Nếu bạn còn bất kì câu hỏi nào về thì hiện tại hoàn thành, hãy để lại comment
bên dưới để NativeX giải đáp nhé!

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

· Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
· Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
· Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
· Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ
National Geographic Learning và Macmillan Education.
Tác giả: NativeX
Bài viết liên quan

Hướng dẫn tham gia lớp học CE, online classĐể tham gia
lớp học trực tiếp, bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị thiết bị và không gian học tập trước khi vào
lớp Bước 2: Nhấn nút Lịch học, học viên xem toàn bộ các lớp học đã đặt tại mục Lớp Đã Đặt

Hướng dẫn hủy lịch học trên NativeXĐể hủy lịch học, bạn
làm theo hướng dẫn dưới đây Bước 1: Tại giao diện học tập trên NativeX, chọn Lịch học, sau đó nhấn chọn
giờ học muốn hủy. Bước 2: Chọn giờ học muốn hủy, bấm Hủy lớp, sau đó bấm
Hướng dẫn đặt lịch học tiếng Anh online trên
NativeXĐể đặt lịch học, sau khi đăng nhập tài khoản học NativeX bạn làm theo hướng dẫn: Với lớp chính
khoá 4 Kỹ Năng và Luyện nói 1-1 Bước 1: Tại Thanh Menu, chọn Lịch học Bước 2: Chọn loại lớp muốn đặt
lịch Lớp chính kho

Top 5 Công Cụ AI Hữu Ích Dành Cho Developer


Trong Năm 2024Trong thế giới phát triển phần mềm ngày càng cạnh tranh, các công cụ AI không chỉ
giúp các lập trình viên (developers) tiết kiệm thời gian mà còn nâng cao hiệu suất công việc. Năm 2024 chứng
kiến sự bùng nổ của các công cụ AI mới, mang l�

Các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh ngành


Marketing phổ biến nhấtKhi tham gia một cuộc phỏng vấn cho vị trí Marketing, việc chuẩn bị kỹ
lưỡng cho các câu hỏi phỏng vấn là rất quan trọng. Dưới đây, NativeX sẽ hướng dẫn chi tiết về các câu hỏi phổ
biến trong phỏng vấn ngành Marketing bằng tiếng An
Các thuật ngữ thông dụng ngành công nghệ thông tin
bằng tiếng AnhNgành công nghệ thông tin (CNTT) là một lĩnh vực đầy sự đổi mới và phát triển nhanh
chóng, với một lượng lớn thuật ngữ và khái niệm mới được phát triển thường xuyên. Việc hiểu và sử dụng
đúng các thuật ngữ CNTT bằng tiếng An

Sự khác nhau giữa AI, Machine Learning và Deep


LearningTrong thời đại công nghệ hiện đại, các thuật ngữ như trí tuệ nhân tạo (AI), machine learning (học
máy), và deep learning (học sâu) ngày càng trở nên phổ biến. Mặc dù các thuật ngữ này thường được sử dụng
thay thế cho nhau, chúng thực

Pedigree ứng dụng AI để giúp các chú cún được nhận


nuôiTổng quan Theo các thống kê của Pedigree, trên toàn thế giới có khoảng 12 triệu chú chó đang sống tại
các trại tạm trú, luôn chờ đợi một mái ấm. Tuy vậy, nhiều chú cún lại không có được những cơ hội, may mắn
đó, và vấn đề này

TỔNG HỢP THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VỀ


“BRANDING” DÂN MARKETING PHẢI BIẾTBranding là gì? Branding là tất cả những
việc làm liên quan tới công tác “xây dựng thương hiệu”. Branding bao gồm việc lên kế hoạch phát triển
thương hiệu, xây dựng bộ nhận diện thương hiệu (Brand Identity) và tiếp thị thương hiệu

Phân tích dữ liệu và Big Data trong


Startuphttps://www.youtube.com/watch?v=y6EDBUNS_UI Trong bối cảnh lĩnh vực phân tích dữ liệu
không ngừng phát triển, nhiều bạn mong muốn chuyển đổi từ công việc truyền thống sang khởi nghiệp. Alex
Freberg (Alex the Analyst) chia sẻ hành trình của mình và
Định vị thương hiệu là gì? Các chiến lược định vị
thương hiệuTrong một thế giới marketing đầy cạnh tranh ngày nay, việc xây dựng một thương hiệu mạnh
mẽ và nổi bật là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Định vị thương hiệu đóng
vai trò trung tâm trong chiến lượ

Tiềm năng phát triển của trí tuệ nhân tạo trong tương
laiTổng quan Công nghệ AI - Trí tuệ nhân tạo hiện đang là lĩnh vực được chú trọng phát triển và ứng dụng
hàng đầu. Với dữ liệu là đầu vào và trí tuệ là đầu ra, AI có thể tham gia vào mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
cũng như trong

Các xu hướng công nghệ hàng đầu trong năm 2024Năm


2024 đánh dấu một giai đoạn quan trọng trong sự phát triển của công nghệ, với nhiều xu hướng nổi bật đang
thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và tương tác với thế giới. Vậy đâu là những xu hướng công nghệ mà bạn
không nên
Tư duy Marketing bán lẻ thời đại
mớihttps://www.youtube.com/watch?v=eApeDM5F5_o Anh Trần Nguyễn Phi Long - Head of Retail
Marketing PNJ đã có buổi chia sẻ với Advertising Việt Nam về tư duy marketing bán lẻ trong thời đại mới.
Với kinh nghiệm hơn 10 năm làm việc trong ngành bán lẻ, anh đã cu

Tổng hợp các thuật ngữ Marketing cần phải biết bằng
tiếng AnhTrong lĩnh vực marketing, hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu
quả hơn mà còn nâng cao khả năng phân tích và triển khai các chiến lược marketing. Dưới đây NativeX sẽ
tổng hợp các thuật ngữ marketing mà bạn

Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp từ cơ bản đến nâng


caoLàm thế nào để học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả là câu hỏi khó nhằn đối với nhiều người. Tuy vậy, bạn
hoàn toàn có thể chinh phục được nó trong thời gian ngắn nếu tuân theo lộ trình chính xác, bài bản. Dưới đây,
NativeX sẽ cung

Hướng dẫn tham gia lớp học CE, online classĐể tham gia
lớp học trực tiếp, bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị thiết bị và không gian học tập trước khi vào
lớp Bước 2: Nhấn nút Lịch học, học viên xem toàn bộ các lớp học đã đặt tại mục Lớp Đã Đặt

Hướng dẫn hủy lịch học trên NativeXĐể hủy lịch học, bạn
làm theo hướng dẫn dưới đây Bước 1: Tại giao diện học tập trên NativeX, chọn Lịch học, sau đó nhấn chọn
giờ học muốn hủy. Bước 2: Chọn giờ học muốn hủy, bấm Hủy lớp, sau đó bấm

Hướng dẫn đặt lịch học tiếng Anh online trên


NativeXĐể đặt lịch học, sau khi đăng nhập tài khoản học NativeX bạn làm theo hướng dẫn: Với lớp chính
khoá 4 Kỹ Năng và Luyện nói 1-1 Bước 1: Tại Thanh Menu, chọn Lịch học Bước 2: Chọn loại lớp muốn đặt
lịch Lớp chính kho

Top 5 Công Cụ AI Hữu Ích Dành Cho Developer


Trong Năm 2024Trong thế giới phát triển phần mềm ngày càng cạnh tranh, các công cụ AI không chỉ
giúp các lập trình viên (developers) tiết kiệm thời gian mà còn nâng cao hiệu suất công việc. Năm 2024 chứng
kiến sự bùng nổ của các công cụ AI mới, mang l�

Các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh ngành


Marketing phổ biến nhấtKhi tham gia một cuộc phỏng vấn cho vị trí Marketing, việc chuẩn bị kỹ
lưỡng cho các câu hỏi phỏng vấn là rất quan trọng. Dưới đây, NativeX sẽ hướng dẫn chi tiết về các câu hỏi phổ
biến trong phỏng vấn ngành Marketing bằng tiếng An
Các thuật ngữ thông dụng ngành công nghệ thông tin
bằng tiếng AnhNgành công nghệ thông tin (CNTT) là một lĩnh vực đầy sự đổi mới và phát triển nhanh
chóng, với một lượng lớn thuật ngữ và khái niệm mới được phát triển thường xuyên. Việc hiểu và sử dụng
đúng các thuật ngữ CNTT bằng tiếng An

Sự khác nhau giữa AI, Machine Learning và Deep


LearningTrong thời đại công nghệ hiện đại, các thuật ngữ như trí tuệ nhân tạo (AI), machine learning (học
máy), và deep learning (học sâu) ngày càng trở nên phổ biến. Mặc dù các thuật ngữ này thường được sử dụng
thay thế cho nhau, chúng thực

Pedigree ứng dụng AI để giúp các chú cún được nhận


nuôiTổng quan Theo các thống kê của Pedigree, trên toàn thế giới có khoảng 12 triệu chú chó đang sống tại
các trại tạm trú, luôn chờ đợi một mái ấm. Tuy vậy, nhiều chú cún lại không có được những cơ hội, may mắn
đó, và vấn đề này
TỔNG HỢP THUẬT NGỮ TIẾNG ANH VỀ
“BRANDING” DÂN MARKETING PHẢI BIẾTBranding là gì? Branding là tất cả những
việc làm liên quan tới công tác “xây dựng thương hiệu”. Branding bao gồm việc lên kế hoạch phát triển
thương hiệu, xây dựng bộ nhận diện thương hiệu (Brand Identity) và tiếp thị thương hiệu

Phân tích dữ liệu và Big Data trong


Startuphttps://www.youtube.com/watch?v=y6EDBUNS_UI Trong bối cảnh lĩnh vực phân tích dữ liệu
không ngừng phát triển, nhiều bạn mong muốn chuyển đổi từ công việc truyền thống sang khởi nghiệp. Alex
Freberg (Alex the Analyst) chia sẻ hành trình của mình và

Định vị thương hiệu là gì? Các chiến lược định vị


thương hiệuTrong một thế giới marketing đầy cạnh tranh ngày nay, việc xây dựng một thương hiệu mạnh
mẽ và nổi bật là một yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Định vị thương hiệu đóng
vai trò trung tâm trong chiến lượ

Tiềm năng phát triển của trí tuệ nhân tạo trong tương
laiTổng quan Công nghệ AI - Trí tuệ nhân tạo hiện đang là lĩnh vực được chú trọng phát triển và ứng dụng
hàng đầu. Với dữ liệu là đầu vào và trí tuệ là đầu ra, AI có thể tham gia vào mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
cũng như trong

Các xu hướng công nghệ hàng đầu trong năm 2024Năm


2024 đánh dấu một giai đoạn quan trọng trong sự phát triển của công nghệ, với nhiều xu hướng nổi bật đang
thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và tương tác với thế giới. Vậy đâu là những xu hướng công nghệ mà bạn
không nên
Tư duy Marketing bán lẻ thời đại
mớihttps://www.youtube.com/watch?v=eApeDM5F5_o Anh Trần Nguyễn Phi Long - Head of Retail
Marketing PNJ đã có buổi chia sẻ với Advertising Việt Nam về tư duy marketing bán lẻ trong thời đại mới.
Với kinh nghiệm hơn 10 năm làm việc trong ngành bán lẻ, anh đã cu

Tổng hợp các thuật ngữ Marketing cần phải biết bằng
tiếng AnhTrong lĩnh vực marketing, hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu
quả hơn mà còn nâng cao khả năng phân tích và triển khai các chiến lược marketing. Dưới đây NativeX sẽ
tổng hợp các thuật ngữ marketing mà bạn

Lộ trình học tiếng Anh giao tiếp từ cơ bản đến nâng


caoLàm thế nào để học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả là câu hỏi khó nhằn đối với nhiều người. Tuy vậy, bạn
hoàn toàn có thể chinh phục được nó trong thời gian ngắn nếu tuân theo lộ trình chính xác, bài bản. Dưới đây,
NativeX sẽ cung
Hướng dẫn tham gia lớp học CE, online classĐể tham gia
lớp học trực tiếp, bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị thiết bị và không gian học tập trước khi vào
lớp Bước 2: Nhấn nút Lịch học, học viên xem toàn bộ các lớp học đã đặt tại mục Lớp Đã Đặt

Hướng dẫn hủy lịch học trên NativeXĐể hủy lịch học, bạn
làm theo hướng dẫn dưới đây Bước 1: Tại giao diện học tập trên NativeX, chọn Lịch học, sau đó nhấn chọn
giờ học muốn hủy. Bước 2: Chọn giờ học muốn hủy, bấm Hủy lớp, sau đó bấm

Hướng dẫn đặt lịch học tiếng Anh online trên


NativeXĐể đặt lịch học, sau khi đăng nhập tài khoản học NativeX bạn làm theo hướng dẫn: Với lớp chính
khoá 4 Kỹ Năng và Luyện nói 1-1 Bước 1: Tại Thanh Menu, chọn Lịch học Bước 2: Chọn loại lớp muốn đặt
lịch Lớp chính kho
Blog học tiếng anh

TRẢI NGHIỆM NGAY LỚP HỌC NÉN NativeX


ĐỘC QUYỀN

Hãy cùng trải nghiệm Lớp Học Nén NativeX độc quyền với phương pháp IN DẤU được phát
triển dựa trên nguyên lý Tâm lý học ngôn ngữ giúp tiếp thu tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả.

HỌC THỬ MIỄN PHÍ NGAY!

· NativeX Là Gì
· Phương Pháp Giảng Dạy
· Giáo viên
· Test Trình Độ Miễn Phí
· Học Thử Miễn Phí
· Ưu Đãi Học Phí

IN DẤU TIẾNG ANH CÙNG MÔ HÌNH


LỚP HỌC NÉN NativeX ĐỘC QUYỀN

Mạng xã hội:

Trụ sở chính

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC NATIVE X

Văn phòng Hồ Chí Minh: Tầng 1, Tòa nhà The Manor Officetel, số 89 Nguyễn Hữu Cảnh,
Phường 22, Quận Bình Thạnh, TPHCM

Văn phòng Hà Nội: Tầng 6, 144 Đội Cấn, Phường Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội

Hotline: 1900886878

Email: cskh@nativex.edu.vn
Zalo OA:

Về NativeX

· Điều khoản sử dụng


· FAQS
· Liên hệ
· Đội ngũ giáo viên

Tải ngay App NativeX

Copyright © 2024 NativeX

You might also like