Bai Tap Hien Tai
Bai Tap Hien Tai
Bai Tap Hien Tai
Khái niệm
Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
+ Động từ to be:
Khẳng S + am/is/are + O
S + am/is/are + V_ing + …
định + Động từ thường:
S + V(s/es) + O
+ Động từ to be:
Nghi Am/is/are + S + O?
Am/Is/Are + S + V_ing + …?
vấn + Động từ thường:
Do/Does + S + V-inf + O?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn
· Có các trạng từ chỉ thời gian: now, at present, at the moment, right
now.
be → is
Các động từ bất quy tắc
have → has
Quy tắc hình thành V-ing của thì hiện tại tiếp diễn
Hầu hết các động từ thêm V-ing bình thường build → building
Những động từ tận cùng “-e” thì bỏ “-e” thêm “-ing” make → making
Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + một phụ âm, hit → hitting
bạn sẽ làm gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing” vào begin → beginning
động từ. run → running
Hello!
I’m writing to you from my tent. It’s our annual family summer holiday – and the
weather’s terrible! Right now, it is raining (1)(rain) and the wind is blowing (2)
(blow). It feels like winter. What’s the weather like with you today?We are staying
(3) (stay) in a field near the mountains. We come (4) (come) here every year. I
don’t know (5) (not know) why I really don’t like (6) (not like) camping. My things
always get (7) (get) wet and dirty. I want (8) (want) to stay in a big hotel by the
sea in a hot country!What about you? Do you like (9) (you / like) camping?
1. She is wearing jeans today. She usually wears a skirt to work. (wear)
2. They usually talk about films and music, but they talking about sport at
the moment. (talk)
3. They are chatting online at the moment, but they chat usually on the
phone. (chat)
4. My sister always watches Friends on TV. Today she’s ill, so she is watching
it in bed. (watch)
6. Charlie usually feels happy at the weekend, but this weekend he is feeling
stressed. (feel)
Trong đó:
Lưu ý:
Ví dụ:
· She has lived in Saigon since she was a little girl. ( Cô ấy đã sống ở Sài Gòn kể từ khi
còn bé.)
· We have worked in this factory for 15 years. ( Chúng tôi đã làm việc trong nhà máy này
được 15 năm.)
Lưu ý:
Ví dụ:
· They haven’t played football for years. (Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.)
· She hasn’t met her classmates for a long time. (Cô ấy đã không gặp các bạn cùng lớp
trong một thời gian dài.)
2.3. Thể nghi vấn (Câu hỏi thì hiện tại hoàn thành)
2.3.1. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Have/ Has + S + VpII +… ?
Trả lời:
Ví dụ:
· Has he ever travelled to Europe? (Anh ấy đã bao giờ đi tới Châu Âu chưa?)
Yes, he has./ No, he hasn’t.
· Have you finished your homework yet? (Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
Yes, I have./ No, I haven’t.
Ví dụ:
· Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)
· Why has he not eaten this cake yet? (Tại sao anh ấy vẫn chưa ăn cái bánh này?)
The present perfect tense rất phổ biến trong văn nói tiếng Anh
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
· Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
· Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
· Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
· Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ
National Geographic Learning và Macmillan Education.
Ví dụ:
· I have bought six bags so far. (Tôi đã mua sáu cái cặp cho tới bây giờ.)
· Since 2015, Rosie has just met her husband twice.(Kể từ 2015 thì Rosie mới chỉ gặp
chồng cô ấy hai lần.)
5.2. Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn
thành
· already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
· already: cũng có thể đứng cuối câu.
Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
· Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Example:She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
· so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the
past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
6. Sử dụng trong bài thi IELTS
6.1. Dùng để mô tả sự thật hoặc thành tựu của ai
đó, đặc biệt dùng trong Speaking Part 2
Ví dụ:
· David Beckham, who used to be a very famous British footballer, is now a philanthropist
and he has done many charity programs so far. (Sự thật – Speaking part 2 – Describe
your favorite celebrity)
· Minh – my next door neighbor is the boy who has gained several provincial prizes in
some English competitions. (Thành tựu – Speaking part 2 – Describe the person that you
are impressive with)
· Moreover, human beings have emitted exhaust fumes worldwide, which may be the
main cause of air pollution. (Sự thật – Câu này có thể được sử dụng trong cả Speaking
part 3 và Writing task 2)
· Whether animal testing should be banned has still been a matter of heated debate. (1 vấn
đề chưa được giải quyết – Writing task 2)
Đáp án
1. has been
2. hasn’t had
3. hasn’t played
4. haven’t had
5. haven’t seen
6. have…realized
7. has finished
8. have…known
9. Have you taken
10. Has Jack eaten
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
· Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
· Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
· Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
· Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ
National Geographic Learning và Macmillan Education.
Bài 3. Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng
thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
2. Some people (attend)………….the meeting right now.
3. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
4. I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five
years.
5. Where is your mother? She………………………(have) dinner in the kitchen.
6. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?
7. I………………….just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of
term.
8. She (finish) … reading two books this week.
9. At present, he (compose)……………………a piece of music.
10. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.
Đáp án
1. hasn’t played
2. are attending
3. haven’t had
4. haven’t seen
5. is having
6. is happening
7. have just realized
8. has finished
9. is composing
10. are having
Mẫu:
· Tom is looking for his key. He can’t find it.
= Tom has lost his key.
1. Lisa can’t walk and her leg is in plaster.
Lisa ……………….. . …. …………………………………….. .
2. Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.
The bus fare …………………………………. ………….. ..
3. Maria’s English wasn’t very good. Now it is better.
Her English …………………………………………………….. .
4. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
Dan ………………………………………………………………..
5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
The letter ………………………………………………………..
6. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
The ……………………………………………. ………………………
Đáp án
1. Lisa has broken her leg.
2. The bus fare has gone up.
3. Her English has improved.
4. Dan has grown a beard.
5. The letter has arrived.
6. The temperature has fallen.
Bài 5. Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa
chúng
1. I haven’t cutted my hair since last June
.…………………………………………..
2. She has not working as a teacher for almost 5 years.
…………………………………………..
3. The lesson haven’t started yet.
…………………………………………..
4. Has the cat eat yet?
…………………………………………..
5. I am worried that I still hasn’t finished my homework yet.
…………………………………………..
6. I have just decided to start working next week.
…………………………………………..
7. He has been at his computer since seven hours.
…………………………………………..
8. She hasn’t received any good news since a long time.
…………………………………………..
9. My father hasn’t played any sport for last year.
…………………………………………..
10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.
…………………………………………..
Đáp án
1. cutted => cut
2. working => worked
3. haven’t => hasn’t
4. eat => eaten
5. hasn’t => haven’t
6. Không sai
7. since => for
8. since => for
9. for => since
10. hasn’t => haven’t
Bài tập 6. Chia thì hiện tại hoàn thành và quá khứ
đơn
Bài tập nâng cao này sẽ giúp bạn nhận biết rõ về thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn – đây là
2 thì nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn nhất
Đáp án
1. When did you design this wonderful skirt?
2. My mother did not crash into the van.
3. The boys took off the mudguards of their bicycles.
4. Did you phone your aunt last week?
5. He did not drink milk at school.
6. The police arrested two people early this morning.
7. She went to Japan but now she has come back.
8. Dan has already bought two tablets this year.
9. How many games has your team won so far this season?
Bài 7. Bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành
sang quá khứ đơn
1. She hasn’t written to me since March. -> The last time …
2. Mrs.Linh has taught the children in that remote village for two years -> Mrs.Linh started
…
3. Nhi and Bin have been married for seven years. -> It’s seven years …
4. He hasn’t written to me for years. -> It’s years …
5. He hasn’t had a swim for four years. -> He last …
Đáp án
1. The last time she wrote to me was in March.
2. Mrs.Linh started to teach the children in that remote village two years ago.
3. It’s seven years since Nhi and Bin were married.
4. It’s years since he wrote to me.
5. He last had a swim was four years ago.
Xem thêm:
· Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (có đáp án)
· Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
· Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuouns)
Vậy là bài học Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập đã
kết thúc tại đây. Nếu bạn còn bất kì câu hỏi nào về thì hiện tại hoàn thành, hãy để lại comment
bên dưới để NativeX giải đáp nhé!
NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho
người đi làm.
Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:
· Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
· Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
· Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
· Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ
National Geographic Learning và Macmillan Education.
Tác giả: NativeX
Bài viết liên quan
Hướng dẫn tham gia lớp học CE, online classĐể tham gia
lớp học trực tiếp, bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị thiết bị và không gian học tập trước khi vào
lớp Bước 2: Nhấn nút Lịch học, học viên xem toàn bộ các lớp học đã đặt tại mục Lớp Đã Đặt
Hướng dẫn hủy lịch học trên NativeXĐể hủy lịch học, bạn
làm theo hướng dẫn dưới đây Bước 1: Tại giao diện học tập trên NativeX, chọn Lịch học, sau đó nhấn chọn
giờ học muốn hủy. Bước 2: Chọn giờ học muốn hủy, bấm Hủy lớp, sau đó bấm
Hướng dẫn đặt lịch học tiếng Anh online trên
NativeXĐể đặt lịch học, sau khi đăng nhập tài khoản học NativeX bạn làm theo hướng dẫn: Với lớp chính
khoá 4 Kỹ Năng và Luyện nói 1-1 Bước 1: Tại Thanh Menu, chọn Lịch học Bước 2: Chọn loại lớp muốn đặt
lịch Lớp chính kho
Tiềm năng phát triển của trí tuệ nhân tạo trong tương
laiTổng quan Công nghệ AI - Trí tuệ nhân tạo hiện đang là lĩnh vực được chú trọng phát triển và ứng dụng
hàng đầu. Với dữ liệu là đầu vào và trí tuệ là đầu ra, AI có thể tham gia vào mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
cũng như trong
Tổng hợp các thuật ngữ Marketing cần phải biết bằng
tiếng AnhTrong lĩnh vực marketing, hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu
quả hơn mà còn nâng cao khả năng phân tích và triển khai các chiến lược marketing. Dưới đây NativeX sẽ
tổng hợp các thuật ngữ marketing mà bạn
Hướng dẫn tham gia lớp học CE, online classĐể tham gia
lớp học trực tiếp, bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị thiết bị và không gian học tập trước khi vào
lớp Bước 2: Nhấn nút Lịch học, học viên xem toàn bộ các lớp học đã đặt tại mục Lớp Đã Đặt
Hướng dẫn hủy lịch học trên NativeXĐể hủy lịch học, bạn
làm theo hướng dẫn dưới đây Bước 1: Tại giao diện học tập trên NativeX, chọn Lịch học, sau đó nhấn chọn
giờ học muốn hủy. Bước 2: Chọn giờ học muốn hủy, bấm Hủy lớp, sau đó bấm
Tiềm năng phát triển của trí tuệ nhân tạo trong tương
laiTổng quan Công nghệ AI - Trí tuệ nhân tạo hiện đang là lĩnh vực được chú trọng phát triển và ứng dụng
hàng đầu. Với dữ liệu là đầu vào và trí tuệ là đầu ra, AI có thể tham gia vào mọi lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
cũng như trong
Tổng hợp các thuật ngữ Marketing cần phải biết bằng
tiếng AnhTrong lĩnh vực marketing, hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu
quả hơn mà còn nâng cao khả năng phân tích và triển khai các chiến lược marketing. Dưới đây NativeX sẽ
tổng hợp các thuật ngữ marketing mà bạn
Hướng dẫn hủy lịch học trên NativeXĐể hủy lịch học, bạn
làm theo hướng dẫn dưới đây Bước 1: Tại giao diện học tập trên NativeX, chọn Lịch học, sau đó nhấn chọn
giờ học muốn hủy. Bước 2: Chọn giờ học muốn hủy, bấm Hủy lớp, sau đó bấm
Hãy cùng trải nghiệm Lớp Học Nén NativeX độc quyền với phương pháp IN DẤU được phát
triển dựa trên nguyên lý Tâm lý học ngôn ngữ giúp tiếp thu tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả.
· NativeX Là Gì
· Phương Pháp Giảng Dạy
· Giáo viên
· Test Trình Độ Miễn Phí
· Học Thử Miễn Phí
· Ưu Đãi Học Phí
Mạng xã hội:
Trụ sở chính
Văn phòng Hồ Chí Minh: Tầng 1, Tòa nhà The Manor Officetel, số 89 Nguyễn Hữu Cảnh,
Phường 22, Quận Bình Thạnh, TPHCM
Văn phòng Hà Nội: Tầng 6, 144 Đội Cấn, Phường Đội Cấn, Quận Ba Đình, Hà Nội
Hotline: 1900886878
Email: cskh@nativex.edu.vn
Zalo OA:
Về NativeX