Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

Cấu Trúc Và Hoạt Động Của May Tính

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 94

KỸ THUẬT VI XỬ LÝ

CHƯƠNG 1:
CẤU TRÚC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA MAY TÍNH
1.1 KHÁI NIỆM CƠ SỞ

1. Biểu diển thông tin trong máy tính

2
Introduction
• Digital systems:
– Built from circuits that process binary digits -
0s and 1s, yet many real-life problems are
based on numbers. Therefore we have to
establish a correspondence between binary
digits processed by digital circuits and real-life
numbers, events and conditions.
– Since the binary number system is universally
employed in digital computer, it is useful and
necessary to understand the general
properties of number systems and the
methods of conversion from one to another.
3
Basic Terms

4
Definition of a Number System

5
Binary Number System

6
Hexadecimal Number System

7
Convert Decimal Number to Other Radix
• Divide the decimal integer progressively
by the required radix, writing down the
remainder after each division, the
remainders taken in reverse order form the
number of required radix.

8
Binary to Hexadecimal Conversion
• As 16 is the fourth power of 2, we group the binary bits in
fours, starting at the binary point, then convert each
group of four bits to its hexadecimal equivalent (0s are
added if necessary).

9
Coding Systems
• There are different types of information to be
processed within computer. The most common
types are:
– Numerical value
– Text
– Picture
• When numbers, letters, or words are
represented by a special group of symbols, we
say that they are being encoded, and the group
of symbols is called a code.

10
Data / Information Representation

• For different types of information, there are


different codes to represent them.
• Each binary digit is known as a bit, and its
combination are:
– 4-bit nibble
– 8-bit byte
– 16-bit word
– 32-bit long word, double word
– 64-bit quad word

11
Interger

• Usually coded in straight binary code


• Arbitrary numbers can be represented with the
digits 0 and 1, the minus sign (if any)
• However, in computer, multiple of 8 bits are
commonly used
• 8-bit represent 0 to 255 for unsigned, −128 to
127 for signed number
• 16-bit represent 0 - 65535 for unsigned, −32768
to +32767 for signed number
• Sign-magnitude or Two’s complement can be
used torepresent signed number
12
Binary - Coded -Decimal (BCD)

• Straight binary code is used within digital


system, while decimal code is used in real world
in nature. Hence, conversion between decimal
and binary code has to be carried out often
• BCD is used with each digit of a decimal number
is represented by its binary equivalent
• Since a decimal digit can be as large as 9, four
bits are required to code each digit

13
Alphanumeric Codes

• Computer must be able to handle non-numerical


information.
• Sometimes refer as text, character, character
string or text string
• For every letter, “a”to “z”, upper and lower case,
numeric digits, symbols, punctuation marks and
control characters, they are represented by a 7-
bit code
• The most common code system used is ASCII
(American Standard Code for Information
Interchange)
14
Alphanumeric Codes

15
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
– Kiến trúc hệ Vi xử lý, Máy tính kinh điển
• Sơ đồ kiến trúc
– Hệ thống trung tâm
– Thiết bị ngoại vi: Thiết bị vào, Thiết bị ra, Thiết bị lưu trữ
– Kỹ thuật ghép nối
• Kiến trúc máy tính hiệu năng cao
– Bus nội bộ
– Bus tốc độ cao
– Bus mở rộng
– Hoạt động của hệ thống
• Lưu đồ tổng quát
• Reset
• DMA
• Ngắt
• Tìm và thực hiện lệnh
• Trạng thái đợi, treo, rỗi

MCU Trang: 16
Internal Architecture

17
Parts within a microprocessor chip

• Arithmetic logic unit (ALU)


• Accumulator
• Clock signals
• Control unit
• Internal data bus
• Program counter (PC)
• General purpose registers
• Instruction register (IR)
• Memory address register (MAR)
• Status registers (SR)
18
Internal Architecture

• Arithmetic logic unit (ALU):


– perform logical (AND, OR, NOT, XOR, ...)
(Boolean) and mathematical operations (+, −,
x, / ... ), and store the results in the
accumulator
• Accumulator: store all immediate results from
ALU
• Clock signals: synchronize and coordinate
operations

19
Internal Architecture
• Control unit:
– carry out instructions
• Internal data bus:
– transfer data between the components within the
computer
• Program counter (PC):
– A pointer to the current location of the program
– Keeps track of the memory location
– Once an instruction is fetched, it will increment by 1 to
move to next instruction
– Should not be modified, or serious error can result
– Need to use special instructions (e.g. JUMP) to modify

20
Internal Architecture
• General purpose registers:
– temporary storage of binary numbers, or additional
data during the execution of a program
• Instruction register (IR):
– temporary storage of the current instruction of a
program
• Memory address register (MAR):
– Holds the address of the next instruction
– Feeds the address bus with the addresses of the
current program
• Status register (SR):
– Contains flags which indicate certain conditions
– SR must be either 0 or 1
21
How CPU Executes Program Instructions

• Before execute an instruction, program instructions and


data must be placed into memory from input device or
secondary memory
• The CPU performs four steps in executing an instruction:
– 1. The control unit gets the instruction from memory.
– 2. The control unit decides what the instruction
means and directs the necessary data to be moved
from memory to the arithmetic/logic unit.
– 3. The arithmetic/logic unit performs the actual
operation on the data.
– 4. The result of the operation is stored in memory or
a register.

22
How CPU Executes Program Instructions

• The first two steps make up what is called the instruction


time, or fetch cycle.
• The last two steps make up what is called the execution
time, or execution cycle.
• The combination of the fetch cycle and execution cycle is
called a machine cycle
• Each type of central processing unit is designed to
understand a specific group of instructions called the
instruction set

23
How CPU Executes Program Instructions

24
Control unit and datapath

• Control unit and Processor


datapath Control unit Datapath

– Note similarity to ALU


Controller
single-purpose Control
/Status
processor
• Key differences Registers

– Datapath is general
– Control unit doesn’t PC IR
store the algorithm –
the algorithm is
“programmed” into I/O

the memory Memory

25
BUS NỘI – LOCAL BUS
• Còn được gọi là: Bus hệ thống (system Bus),
Bus chủ (host bus), bus vi xử lý (processor bus).
• Kết nối CPU, khối bộ nhớ và PCI Bridge
• Các đường tín hiệu trên Bus này chưa được
đệm mà nối trực tiếp tới Vi xử lý
• Có thể tới 32 bit địa chỉ, 32 bit dữ liệu.
• Tốc độ truyền dữ liệu có thể lên tới 32 MBPS.
• Bus bộ nhớ: Memory Bus.

MCU Trang: 26
BUS TỐC ĐỘ CAO – HIGH SPEED BUS

• PCI – Peripheral Component Interconnect


– Sử dụng cho việc kết nối nhiều thiết bị
– Có kiểm tra parity cho địa chỉ và dữ liệu
– Tự động cấu hình cho các thiết bị.
– Không thực hiện DMA (tốt cho multi task)
– Sử dụng trong hầu hết các hệ thống máy tính:
Intel, Dec alpha, Power PC, Spark …
– Tốc độ truyền dữ liệu cao.

MCU Trang: 27
BUS MỞ RỘNG – EXPANSION BUS

• Còn gọi là: Bus chuẩn (standard bus), bus


vào ra (IO bus)
• MCA bus: 1987 – IBM
• ISA (Industry Small Architecture)
• EISA bus: 1989 – Compaq

MCU Trang: 28
1.2. HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG

• Lưu đồ tổng quát.


• Khởi động hệ thống - Reset
• Lấy lệnh và thực hiện lệnh - Opcode
fetch and Execute,
• Ngắt - Interrupt
• Truy cập bộ nhớ trực tiếp Direct
memory Access (DMA)
• Treo và trạng thái chờ - halt & Ready
(wait state - ws)

MCU Trang: 29
1.4 NGẮT VÀ VAI TRÒ CỦA NGĂN XẾP

Ngắt - Interrupt
• Khái niệm về ngắt: Là cơ chế cho phép CPU
ngưng thực hiện chương trình hiện tại, để
chuyển qua thực hiện một chương trình con
khác gọi là chương trình phục vụ ngắt ISR
(Interrupt Service Routine)
• Ngắt sẽ xảy ra khi:
– Lỗi khi thực hiện chương trình còn gọi là ngoại lệ
(exeption): Tràn số, chia cho 0 …
– Do lỗi phần cứng
– Do các bộ vào ra yêu cầu phục vụ
– Do chương trình thực hiện lệnh ngắt (INT) – Ngắt mềm

MCU Trang: 30
• Có các loại Ngắt:
– Ngắt không che NMI (Non Maskable Interrupt):
Bắt buộc phải thực hiện chương trình ngắt khi
có yêu cầu.
– Ngắt che được INT (Interrupt): Khi có ngắt Vi
xử lý phải đi kiểm tra 1 cờ cho phép/cấm ngắt.
Nếu cờ ngắt bị xoá chương trình ngắt sẽ không
thực hiện. Cờ này có thể Set/Clear bằng phần
mềm.
– Ngắt đặc biệt ( exeption ) : Tràn số, chia cho 0

MCU Trang: 31
Các bước hoạt động của CPU khi thực hiê ̣n
chương trình ngắt
• Thực hiện xong lệnh hiện hành ( câu lệnh thứ n)
• Khi là ngắt che CPU kiểm tra cờ ngắt IF
• IF =1 (hoặc ngắt NMI), CPU cất các thông tin
cần thiết của chương trình đang thực hiện
(thanh ghi PC và các cờ trạng thái)
• Nạp PC vecstow ngắt và chuyển qua thực hiện
chương trình ISR( Interrupt Service Routine)
• Khi kết thúc chương trình ngắt (gặp lệnh IRET),
CPU phục hồi các thông tin chương trình chính
và quay về thực hiện chương trình chính (tại nơi
đã bị ngắt – Câu lệnh thứ n+1))
MCU Trang: 32
Chương trình PUSH PC Chương trình phục vụ ngắt
chính PUSH các thanh
ghi Người lập trình
Nạp PC vectơ PUSH các thanh ghi
ngắt

POP các thanh


ghi
POP PC Người lập trình
POP các thanh ghi
IRET

Qui trình phục vụ ngắt của Vi xử lý .

MCU Trang: 33
INTR
CPU Bộ điều
8086
INTA
khiển ngắt Các yêu
8259 cầu ngắt

Các yêu cầu ngắt từ ngoại vi.

MCU Trang: 34
Cách xác định nguồn báo ngắt

• Bằng phần mềm


• Bằng phần cứng

Trang: 35
Lưu đồ tổng quát

MCU Trang: 36
• Khởi tạo hê ̣ thống - RESET
• Reset hệ thống xảy ra khi:
– Hệ thống được cấp nguồn lần đầu (cold
boot/cold start).
– Nguồn cung cấp cho hệ thống bị tắt – mở trở
lại, hoặc khi reset cứng hệ thống: hard
reboot/cold reboot/frozen reboot/ hard reset.
– Khởi động lại bằng phần mềm (không mất
nguồn): warm reboot/soft reboot/soft reset
(nhấn ctr – alt – del hoặc chọn restart).

MCU Trang: 37
• Khởi tạo hê ̣ thống - RESET
• Khi xảy ra Reset hệ thống thực hiện một
chương trình có sẵn trong bộ nhớ ROM (firm
ware/monitoring/BIOS) để thực hiện các công
việc của quá trình POST (power on self test):
– Xác định nguyên nhân gây ra Reset để thực hiện các
quy trình thích hợp.
– Tìm kiếm xác định dung lượng và kiểm tra bộ nhớ
của hệ thống trung tâm (cache, RAM, ROM)
– Tìm kiếm và chạy các chương trình khởi tạo các hệ
thống BUS và các chip điều khiển các cổng vào ra và
các thiết bị trong hệ thống.
– Tìm nạp hệ điều hành từ bộ nhớ ngoài và chuyển
điều khiển cho hệ điều hành.

MCU Trang: 38
Lấy lê ̣nh và thực hiê ̣n lê ̣nh
• Bộ vi xử lý (CPU) thực hiện các lệnh là các chức
năng cơ bản trên các dữ liệu nhị phân.
• Chương trình là tập hợp các lệnh sắp xếp theo
một giải thuật hợp lý để thực hiện một nhiệm vụ
nào đó.
• Trước khi thực hiện chương trình thường được
đưa từ bộ nhớ ngoài vào bộ nhớ chính của hệ
thống.
• Ở các hệ thống nhỏ chương trình có thể
download từ máy tính xuống flash hoặc thẻ nhớ,
hoặc có thể ghi sẵn trong bộ nhớ ROM của hệ
thống.
MCU Trang: 39
Nguyên tắc thực hiê ̣n các lê ̣nh của CPU với nhiê ̣m vụ
S = (a+b)(c-d)(e+f)

A
a b c d e f Các bộ
đệm

+ - x /
Các hàm
số cơ bản

MCU Trang: 40
• Thực hiê ̣n chương trình
• Chương trình được thực hiện bằng cách lặp đi
lặp lại ba việc chính là:
– Lấy lệnh từ bộ nhớ ( Instruction Fetch )
– Giải mã lệnh ( Decode)
– Thực hiện lệnh ( Execute)
• Để lấy lệnh CPU thực hiện chu kỳ đọc bộ nhờ
– Địa chỉ cấp cho bộ nhớ được lấy từ thanh ghi bộ đếm
chương trình PC (Program counter)
– Tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ MEMRD tác động.
– Mã lệnh từ bộ nhớ cấp ra BUS dữ liệu được lấy vào
thanh ghi lệnh IR (Instruction Register) hoặc hàng đợi
lệnh (Instruction Queue).

MCU Trang: 41
Bô ̣ vi xử lý sẽ hoạt đô ̣ng như thế nào? How does the P works?

• Lấy lệnh - Fetch

• Tăng bộ đếm chương trình PC lên 1

Increment Program Counter PC by 1


• Giải mã lệnh - Decode

• Thực hiện lệnh nếu cần.

Execute (if necessary)


MCU Trang: 42
Các loại lê ̣nh mà CPU thực hiê ̣n
• Các lệnh truyền dữ liệu:
– Giữa CPU và bộ nhớ chính
– Giữa CPU và các chip vào ra
– Giữa các thanh ghi ngay bên trong CPU
• Các lệnh xử lý dữ liệu
– Các lệnh số học
– Các lệnh logic
– Các lệnh quay dịch
• Các lệnh điều khiển chương trình
– Các lệnh nhảy
– Các lệnh rẽ nhánh
– Các lệnh chương trình con
– Các lệnh điều khiển hoạt động CPU

MCU Trang: 43
1.6 KIẾN TRÚC HỆ VI XỬ LÝ

• 1. Kiến trúc phần cứng

Trang: 44
• SƠ ĐỒ KIẾN TRÚC

MCU Trang: 45
Hê ̣ thống trung tâm: Central Sub System – CS

• Bộ xử lý trung tâm (CPU-Central


Processing Unit)
• Bộ nhớ bán dẫn: Memory
• Các bộ điều khiển vào ra: Controller
• Hệ thống BUS.

MCU Trang: 46
Bộ xử lý trung tâm – CPU (central Processing Unit)
• Là bộ điều khiển trung tâm, thực hiện công việc
theo chương trình, bằng cách thực hiện các
phép xử lý lên các biến nhị phân và điều khiển
thiết bị ngoại vi.
• Công việc bao gồm:
• Lấy lệnh
• Giải mã lệnh.
• Xác định toán hạng
• Thực hiện lệnh và cất kết quả
• Giao tiếp vào ra (In/Out) với các cổng theo kiểu Ngắt và
DMA để điều khiển các thiết bị ngoại vi.

MCU Trang: 47
• Đặc tính – Specifications:
– Tốc độ hoạt động: Mips, clock multiplier,
– Kích thước toán hạng (bit): 4, 8, 12, 16, 32, 64...
– Kiến trúc:
• Tập lệnh đầy đủ: CISC (Complex Instruction Set Computer)
• Tập lệnh rút gọn:RISC (Reduced Instruction Set Computer)
• Cấu trúc Von Neumann – một bus cho cả dữ liệu và chương trình.
• Cấu trúc Hardvard – Hai bus
• Xử lý tín hiệu số: DSP – Digital Signal Processor
• Vi điều khiển: Micro Controller (All in one)
– Các tín hiệu kết nối: Pinning/Signalling (Data/Address - Mux, Control
bus, IRQ, HRQ, RD/WR...),
– Tập thanh ghi - Register set
– Tập lệnh - Instruction set
– Các chế độ địa chỉ - Addressing Modes
– Nguồn - Power: Slow/ sleep/ power down modes
– ...

MCU Trang: 48
Bộ nhớ bán dẫn – Semiconductor memory
• Khái niệm: là linh kiện bán dẫn sử dụng lưu trữ các
thông tin nhị phân 0,1.
• Trong hệ thống lõi trung tâm bộ nhớ sử dụng:
– Lưu các chương trình cần thực hiện.
– Lưu trữ các biến trong quá trình tính toán.
– Lưu dữ liệu có kiểu truy cập đặc biệt FIFO, LIFO.
• Dung lượng lớn: hàng trăm MB/chip
• Tốc độ truy xuất nhanh (nsec)
• Phân loại:
– ROM
– RAM
– Flash

MCU Trang: 49
BỘ NHỚ ROM (READ ONLY MEMORY)
• Thông tin lưu trữ không bị mất khi mất nguồn
cung cấp.
• Chỉ làm việc với CPU ở chế độ đọc
• Ghi dữ liệu bằng các thiết bị đặc biệt
• Thời gian truy cập nhanh: 100 – 120ns
• Thường chứa dữ liệu theo byte
• Các loại ROM: Mask ROM, PROM, EPROM,
EEPROM.

MCU Trang: 50
BỘ NHỚ RAM TĨNH – STATIC RAM (SRAM)
• Lưu trữ thông tin trạm thời, mất thông tin khi mất nguồn.
• Có thể đọc ghi dữ liê ̣u từ vi xử lý.
• Thời gian truy câ ̣p nhanh (80..3 ns).
• Truy câ ̣p dữ liê ̣u theo byte hoă ̣c nibble
• Dung lượng/chip nhỏ (upto 64/256 KB/ chip)
• Giá thành cao, tiêu thụ công suất lớn.
• CMOS RAM: châ ̣m nhưng tiêu thụ công suất thấp, nhỏ hơn vài
μW. Ví dụ: MC 146818 RealTimeClock-CMOS RAM.
• Dùng cho các hê ̣ thống nhỏ, hoă ̣c cho bô ̣ nhớ đê ̣m - cache
memory.

MCU Trang: 51
BỘ NHỚ RAM ĐỘNG – DINAMIC RAM (DRAM)
• Tốc độ truy cập /Access time (50-70ns).
• Chu kỳ làm tươi - Pre-fetched [10..20ns]
• Dung lượng /chip lớn (1 Gbit/chip – 1996,
Korea),
• Đóng gói theo bit package => DRAM bank,
• Tiêu thụ công suất nhỏ
• Thông tin chỉ giữ được trong 10ms => cần làm
tươi (refreshing) DRAM với chu kỳ 7,5ms =>
phức tạp.
• Sử dụng cho các hệ thống yêu cầu dung lượng
bộ nhớ lơn như máy tính, máy chủ.

MCU Trang: 52
BỘ NHỚ FLASH VÀ CÁC LOẠI BỘ NHỚ KHÁC
• Flash memory: Là loại EEPROM, xoá và ghi dữ
liệu theo từng khối. Thông tin lưu được 20 năm,
Sử dụng cho nhiều ứng dụng như: BIOS,
diskchip, USB stick Mem...
• Serial EEPROM/FLASH: dùng cho việu lưu cấu
hình, sử dụng bus I2C (Philips). Sử dụng cho:
Thẻ vi mạch, TV, ...
• Dual [Quad] Ported RAM: Switching Sys., PGA
• RAM-DAC: VGA, VoiceChip
• PCMCIA

MCU Trang: 53
CÁC VI MẠCH ĐIỀU KHIỂN - CONTROLLERS
• Sử dụng nâng cao hiệu năng của hệ thống, bao gồm:
– Bộ điều khiển ngắt: PIC – Priority Interrupt Controller
(Intel 8259A)
– Bộ điều khiển truy cập trực tiếp bộ nhớ DMAC –
Direct Memory Access Controller ( 8237)
– Bộ điều khiển truy cập bộ nhớ - Memory Access
Controller, Intel 8237A.
– Bộ định thời - Timer: mạch tạo các khoảng thời gian,
PIT Programmable Interval Timer, Intel 8254.
– Đơn vị quản lý bộ nhớ: MMU- Memory Management
Unit, các thế hệ sau thường tích hợp bên trong CPU.
– Bộ điều khiển BUS - Bus controller/Arbitor
– ...
MCU Trang: 54
HỆ THỐNG DÂY KẾT NỐI CÁC TÍN HIỆU

• Bus: là tập hợp các đường dây kết nối các vi mạch
để truyền thông tin giữa các thành phần trong hệ
thống VXL.
• Thông tin trên các đường dây này nhằm phục vụ
một mục đích cụ thể của hệ thống.
• Độ rộng bus: là số đường dây có thể truyên thông
• tin đồng thời của bus đó.
• Có 3 loại bus:
– Bus địa chỉ (address bus)
– Bus dữ liệu (data bus)
– Bus điều khiển (control bus)

MCU Trang: 55
BUS DỮ LIỆU – DATA BUS

• Thông tin trên bus là:


– Các lệnh
– Các biến, hằng số
– Dữ liệu điều khiển các thiết bị, nhận từ các
thiết bị.
• Bus dữ liệu 2 chiều:
– Giữ CPU và các Bộ Nhớ
– Giữ CPU và các Module vào-ra

MCU Trang: 56
• Độ rộng bus dữ liệu: xác định số lượng bit dữ
liệu có thể truyền đồng thời 1 lần.
• Các bộ vi xử lý 8 bit/16 bit/32 bit tương đương
với các bộ vi xử lý có 8 bit/16 bit/32 bit dữ liệu

MCU Trang: 57
BUS ĐỊA CHỈ – ADDRESS BUS

• Thông tin trên bus địa chỉ xác định vị trí các ô
nhớ và các cổng vào ra.
• Là bus 1 chiều: từ CPU, DMAC, PCI host,
Controller tới bộ nhớ và các cổng.
• Độ rộng BUS địa chỉ sẽ xác định khả năng quản
lý bộ nhớ và vào ra của hệ thống. Nếu bus địa
chỉ có N (bit) thì:
– Có thể truyền đồng thời N bit địa chỉ.
– Có thể quản lý được cực đại 2N ô nhớ và 2N cổng vào
ra.
MCU Trang: 58
BUS ĐIỀU KHIỂN – CONTROL BUS

• Thông tin trên bus là các tín hiệu điều khiển.


• Tín hiệu điều khiển hoặc trả lời yêu cầu từ
CPU cấp tới các controller, bộ nhớ, vào-ra.
• Tín hiệu yêu cầu từ các controller, bộ nhớ,
vào-ra gửi tới CPU.
• Có các đường 2 chiều, 1 chiều ra hoặc vào
CPU.

MCU Trang: 59
Ví dụ về các tín hiê ̣u điều khiển

• Các tín hiệu phát ra từ CPU điều khiển


đọc ghi bộ nhớ:
– Memory Read (MEMRD): điều khiển đọc dữ
liệu từ một ô nhớ có địa chỉ xác định lên BUS
dữ liệu.
– Memory Write (MEMWR): điều khiển ghi một
dữ liệu trên data bus vào một ô nhớ.

MCU Trang: 60
Ví dụ về các tín hiê ̣u điều khiển

• Các tín hiệu phát ra từ CPU điều khiển


đọc ghi vào ra
– I/O Read (IORD): điều khiển đọc dữ liệu từ
một cổng vào ra có địa chỉ xác định lên BUS
dữ liệu.
– I/O Write (IOWR): điều khiển ghi một dữ liệu
trên data bus tới 1 cổng vào ra.

MCU Trang: 61
Ví dụ về các tín hiê ̣u điều khiển
• Các tín hiệu yêu cầu gửi tới CPU:
– Interrupt Request (INTR): tín hieu từ bộ điều
khiển ngắt gửi tới CPU yêu cầu CPU thực
hiện chu kỳ ngắt phục vụ thiết bị vào ra.
– Non Maskable Interrupt (NMI): tín hiệu yêu
cầu ngắt không che gửi tới CPU.
• …..

MCU Trang: 62
CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI
• Là các thực hiện giao tiếp với người sử
dụng: bàn phím, màn hình, con chuột, máy
in …
• Là các máy móc thiết bị chấp hành sự điều
khiển của hệ thống vi xử lý theo dây
chuyền sản xuất.
• Phân loại: các thiết bị chỉ vào, các thiết bị
chỉ ra, các thiết bị vừa vào vừa ra, các thiết
bị nhớ.

MCU Trang: 63
Các thiết bị vào cơ bản
• Bàn phím: bàn phím nhấn (keybooard), bàn phím chạm
(keypad), màn hình chạm (touch screen).
• Chuột: mouse, bi vô hướng (track ball), chuột chạm (touch
pad) …
• Thiết bị vào đồ hoạ (Graphic input): camera, máy quét
(scanner), đầu đọc mã vạch (barcode reader).
• Ngõ vào âm thanh: Microphone.
• Giải điều chế tín hiệu: Demodulator (modem)
• Cảm biến: sensor, transducer, transmitter…
• Các thiết bị vào số khác: Bộ số hoá (Digitizer), bút quang
(Light pen), cần trò chơi (joytick), đầu đọc vân tay (finger
reader)
• ….

MCU Trang: 64
Các thiết bị ra cơ bản
• Màn hình: hiển thị điểm, Led 7 đoạn, LCD,
ma trận led, CRT …
• Máy in: kim, phun, laser, thermal transfer,
ploter …
• Loa: speaker, horn, …
• Modulator (modem)
• Actuator, motor, relay, contactor, valve …

MCU Trang: 65
Các thiết bị nhớ cơ bản

• Thiết bị lưu trữ từ: Băng từ, FDD, HDD,


RAID.
• Thiết bị lưu trữ quang: CD, DVD, Magnetic
optic.
• Thiết bị nhớ bán dẫn: Flash chip, PCMCIA
card.

MCU Trang: 66
KỸ THUẬT GHÉP NỐI – INTERFACE TECHNIQUE
• Do sự khác nhau về: mức tín hiệu, tốc độ truyền
thông tin, kiểu truyền thông tin … giữa hệ thống
trung tâm và thiết bị ngoại vi, nên cần có giao
tiếp để tương thích.
• Giao tiếp bao gồm: phần cứng giao tiếp và phần
mềm giao tiếp.
• Phần cứng bao gồm: các cổng vào ra
(Input/Output port), các hệ thống nhúng điều
khiển vào ra, các bộ chuyển đổi tín hiệu.

MCU Trang: 67
Phần cứng giao tiếp
• Cổng vào ra song song: dữ liệu truyền đồng
thời, thường có các chế độ bắt tay.
• Cổng vào ra nối tiếp: dữ liệu truyền nối tiếp, các
chế độ truyền nối tiếp khác nhau.
• Chuyển đổi ADC, DAC: giao tiếp với các thiết bị
tương tự (analogue).
• Các hệ thống nhúng: bao gồm hệ thống vi xử lý
để thực hiện một giao tiếp.
• Các loại BUS giao tiếp: ISA, EISA, PCI, MC, …

MCU Trang: 68
Phần mềm điều khiển giao tiếp
• Thực hiện bằng các lệnh vi xử lý truy cập trực
tiếp các chip vào ra.
• Sử dụng các hàm điều khiển thiết bị: Hàm BIOS,
OS theo ứng dụng, DLLs, …
• Liên kết các chương trình của hệ thống với các
chương trình của thiết bị (SPI và API).
• Sử dụng các chương trình giao tiếp chuyên
dụng của các hãng: WINCC, Touch, …

MCU Trang: 69
Types of bus-based I/O:
memory-mapped I/O and standard I/O
• Processor talks to both memory and peripherals using same bus – two ways to
talk to peripherals
– Memory-mapped I/O
• Peripheral registers occupy addresses in same address space as
memory
• e.g., Bus has 16-bit address
– lower 32K addresses may correspond to memory
– upper 32k addresses may correspond to peripherals
– Standard I/O (I/O-mapped I/O)
• Additional pin (M/IO) on bus indicates whether a memory or peripheral
access
• e.g., Bus has 16-bit address
– all 64K addresses correspond to memory when M/IO set to 0
– all 64K addresses correspond to peripherals when M/IO set to 1

70
Memory-mapped I/O vs. Standard I/O
• Memory-mapped I/O
– Requires no special instructions
• Assembly instructions involving memory like MOV and
ADD work with peripherals as well
• Standard I/O requires special instructions (e.g., IN,
OUT) to move data between peripheral registers and
memory
• Standard I/O
– No loss of memory addresses to peripherals
– Simpler address decoding logic in peripherals possible
• When number of peripherals much smaller than
address space then high-order address bits can be
ignored
– smaller and/or faster comparators

71
Thâm nhâ ̣p trực tiếp bộ nhớ - DMA
• Truyền dữ liệu trực tiếp giữa vào ra (bộ nhớ
ngoài – HDD, FDD…) và bộ nhớ chính (RAM).
• CPU ngừng hoạt động để bộ điều khiển DMA
(DMAC) điều khiển việc đọc bộ nhớ – ghi vào ra
hoặc đọc vào ra – ghi bộ nhớ đồng thời trong
một chu kỳ.
• DMAC yêu cầu CPU bằng tín hiệu HOLD, CPU
ngưng hoạt động và trả lời yêu cầu bằng tín
hiệu HOLDA.

MCU Trang: 72
ADDRESS LATCHES

ALE

AD0-AD15

CPU DATA BUS MEMORY


DATA BUS
CONTROL BUS
CONTROL BUS
(IOR, IOW, MEMR,MEMW)

DATA BUS
HOLD HRQ
DMA CONTROL BUS
CONTROLLER
HLDA HLDA DREQ PERIPHERAL
DACK DEVICE

Nguyên tắc vào ra bằng DMA trong hệ Vi xử lý.


MCU Trang: 73
Các trạng thái hoạt động của CPU
• CPU có các chu kỳ giao tiếp với bên ngoài bao gồm:
– Đọc lệnh từ bộ nhớ
– Đọc dữ liệu từ bộ nhớ
– Ghi dữ liệu ra bộ nhớ
– Đọc dữ liệu từ vào ra
– Ghi dữ liệu tới vào ra
– Chấp nhận yêu cầu ngắt
– Chấp nhận chu kỳ DMA
– Treo (Halt), Chờ (Wait)
– Bus rỗi (Idle)

MCU Trang: 74
Các trạng thái: Treo – Chờ và Rỗi
• Trạng thái treo xảy ra khi CPU thực hiện lệnh
HALT. Trang thái treo chỉ chấm dứt khi CPU
reset.
• Trạng thái chờ xảy ra khi ngõ vào READY của
CPU không tích cực trong các chu kỳ đọc ghi bộ
nhớ. CPU sẽ thêm vào các chu kỳ chờ (trạng
thái các BUS được giữ nguyên)
• BUS rỗi khi CPU không thực hiện các chu kỳ với
bộ nhớ hoặc vào ra hoặc đang thực hiện các
công việc bên trong.

MCU Trang: 75
MCU Trang: 76
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC BỘ VI XỬ LÝ – (TỰ ĐỌC)
Thế hê ̣ 1 (1971 – 1973):
• Năm 1971, hãng Intel đã cho ra đời bộ vi xử lý đầu tiên là
4004 (4 bit dữ liệu, 12 bit địa chỉ).
• Sau đó lần lượt các bộ vi xử lý khác ra đời như: 4040 (4
bit), 8008 (8 bit) của Intel, PPS – 4 (4 bit) của Rockwell
International, IPM – 16 (16 bit) của National Semiconductor.
• Đặc điểm chung của các bộ vi xử lý thế hệ này là:
– Độ dài dữ liệu xử lý thường là 4 bit (cũng có thể dài hơn).
– Công nghệ chế tạo PMOS với đặc điểm mật độ tích hợp không cao,
tốc độ thấp, giá thành rẻ và chỉ có khả năng đưa ra dòng tải nhỏ.
– Tốc độ thực hiện lệnh 10 – 60 sec / lệnh với tần số xung nhịp từ
0,1 tới 0,8 MHz.
– Tập lệnh đơn giản và cần phải có nhiều vi mạch phụ trợ mới tạo nên
hệ thống vi xử lý hoàn chỉnh.

MCU Trang: 77
• Thế hê ̣ 2 (1974 – 1977):
– Điển hình là các bộ vi xử lý 8 bit như: 6502 của MOS
Technology, 6800 và 6809 của Motorola, 8080 và 8085
của Intel, Z80 của Zilog.
– Có tập lệnh phong phú hơn rất nhiều so với thế hệ thứ
nhất.
– Thường có khả năng định vị 64 KB địa chỉ bộ nhớ.
– Ngoài ra còn có thể định vị 256 địa chỉ vào ra.
– Được ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp và nhất là
đã được sử dụng để chế tạo ra các máy vi tính 8 bit nổi
tiếng như: Apple II, Commodore, PC XT.
– Tất cả các bộ vi xử lý thế hệ này đề được chế tạo bằng
công nghệ NMOS hoặc CMOS (có mật độ tích hợp cao
hơn loại PMOS) tiết kiệm điện năng, cho phép đặt được
tốc độ xử lý một lệnh từ 1 – 8 sec với tần số xung nhịp
1 – 5 MHz.
MCU Trang: 78
• Thế hê ̣ 3 (1978 –1982):
– Đại diện bởi các bộ vi xử lý 16 bit 8086, 80186, 80286 của
Intel; 68000, 68010 của Motorola.
– Một điểm tiến bộ hơn hẳn các bộ vi xử lý 8 bit thế hệ trước là
tập lệnh của chúng đa dạng hơn với các lệnh nhân, chia và
các lệnh xử lý chuỗi dữ liệu.
– Khả năng định vị địa chỉ bộ nhớ và vào ra cũng được tăng
lên rất nhiều (16 MB bộ nhớ, 64 KB cho vào ra đối với họ
Intel).
– Được sử dụng trong các máy tính IBM PC, PC/AT và các
máy tính Macintosh của Apple.
– Hầu hết đều được sản xuất bằng công nghệ HMOS cho phép
đặt được tốc độ 0,1 – 1 sec/1 lệnh với tần số xung nhịp từ 5
đến 10 MHz.
– Bắt đầu xuất hiện các bộ vi điều khiển 8 bit như 8084/8089
và 6805R2 (có cả ADC 12 bit). Hoặc các bộ vi điều khiển 4 bit
như MC141000, 1 bit như MC14500B.
MCU Trang: 79
• Thế hê ̣ 4 (1983):
– Đại diện cho thế hệ này là các VXL 32 bit: 80386, 80486 và 64 bit Pentium
của Intel, các VXL 32 bit 68020, 68030, 68040, 68060 của Motorola.
– Đều có 32 bit địa chỉ, định vị 4GB bộ nhớ vật lý, ngoài ra còn có chế độ làm
việc với bộ nhớ ảo.
– Ngoài ra các cấu trúc và các cơ chế hoạt động trong các máy tính lớn cũng
được áp dụng cho các bộ vi xử lý như: cơ chế đường ống (pipeline), bộ nhớ
cache.
– Trong các bộ vi xử lý này đều có khối quản lý bộ nhớ (MMU) và các bộ đồng
xử lý toán học tích hợp bên trong.
– Chính nhờ các cải tiến này mà các máy vi tính sử dụng vi xử lý thế hệ này
có khả năng cạnh tranh với các máy tính mini trong rất nhiều ứng dụng.
– Hầu hết các bộ vi xử lý thế hệ này đều được sản xuất theo công nghệ
HCMOS.
– Bên cạnh cấu trúc truyền thống với tập lệnh đầu đủ (CISC – complex
instruction set computer), thời gian này cũng xuất hiện các bộ VXL với tập
lệnh rút gọn (RISC) có khả̉ năng thực hiện các lệnh tốc độ cao hơn và với
nhiều tính năng có thể so sánh với các máy tinh lớn thế hệ trước. Đó là các
bộ vi xử lý Alpha của Digital, Power PC của Apple – Motorola – IBM ….

MCU Trang: 80
Bắt đầu từ tháng 10 năm 1971
• •Intelhttp://www.intel.com/pressroom/archive/backgrnd/30thann_funfacts.htm
bắtnayđầucóphát triển bô
Ngày khoảng 40̣ vi
họxử vi lý
xửđầu tiên vào
lý được sảnnăm 1969.
xuất trênĐây thếlàgiới,
một phần
của
condự sốán
nàythiết
sẽ kế
tăng mộlên
t họ50vikhi mạchtất cảcó các
thể tính
tính năngtoán lâ ̣p trình
của từ nhà máy
PC được
Busicom tại Nhâ ̣t.
hoàn thiê ̣n.
• Busicom đề nghị trả cho Intel 60,000 USD để thiết kế một vi mạch bộ não
• Các bộ vi xử lý có thể sử dụng trong các phòng tắm, cho bàn
“brain”. Tuy nhiên Intel đề nghị sử dụng nguồn vốn này để thiết kế ra bộ VXĹ.
ủi điê ̣n đồng
• Busicom để tựýđộvànIntel
g tắtgiới
và ngay
thiê ̣u racảthịcho các bàn
trường bộ vichải
xử lýđánh
4004 răng
vào 15 tháng
10điê ̣n tử.
năm 1971 và bán được 200 bộ. Chìa khoá thành công của bộ vi xử lý là ý
Doanh
•tưởng cungthucấptừ công nghê
môṭ thiết bị ̣ ô
cótôthể
tăng lâ ̣p dẫn
trìnhtới
bằng có phần
đến hàng
mềm. trămTrướcbộ khi phát
vi xử
minh ralýbộđược sửcác
vi xử lý dụng để điều
vi mạch khiểnthiết
số được cáckếvâvớịt dụng
chứctrong
năng cốmộđịnh.
t xe
Thế hê ộ ngày
tô đời này
mớicủanhư:
vi xửTúi
lý Intel
khí,làthắng,
bộ vi xử độlý
ngPentium®
cơ, cửa sồ, 4. khoá cửa,
• Hiê ̣n nay hâ ̣u dê ̣u cuối cùng của 4004 là Pentium® 4.
tiết kiê ̣m xăng ….
• • Pentium 4 ngày nay có thể hoạt đôn ̣ g với tốc độ 4 tỷ chu kỳ trên 1 giây.
Phát triển liên tục trong thâ ̣p niên 70 của thế kỷ 10, các bộ vi
• Intel mất 28 năm để nâng tốc đô ̣ bộ vi xử lý từ 108,000 chu kỳ trên giây (4004)
xử lý đã trở nên phổ biến nhất trong các máy tính cá nhân.
lên một tỷ chu kỳ trên giây (1 gigahertz) với bô ̣ vi xử lý Intel® Pentium® III và
Ngoài
chỉ 18 thángra nó saucòn
nângsửlên
dụng trong nhiều
2 gigahertz với bô ứng
̣ vi xửdụng khác như
lý Pentium 4. các
Pentium máy4 làtính
mụclớn, cáccùng
tiêu cuối bộ điều
cho máy khiểntínhtrong
để bàncác
nó cómáy
thể xửmóc thiết
lý các bị,tin
thông các
cho nhạc
số, phimthiết
số, bị
cáclưu
hìnhtrữ,
ảnh các thiết
3D thực sựbịhỗgia
trợ dụng
cho cácnhư lò vi
trò chơi tênsóng,
mạng,đầy máydục và bán
cho giáo
hàng quavideo,
mạng. ….
MCU Trang: 81
Vi xử lý 8086/8088 vào cuối các năm 1970

• Có thể địa chỉ hoá 1MB bộ nhớ trong khi các bộ xử
lý khác trong thời điểm này chỉ quản lý được 64KB.
Bus dữ liệu 8086 thiết kế 16 bit có ưu điểm hơn
hẳn các bộ vi xử lý cùng thời với nó.
• 8088 thay thế cho 8086 với bus dữ liệu 8 bit để
giảm giá thành hệ thống.
• 8088 là bộ vi xử lý đầu tiên sử dụng cho các máy
tính IBM.

MCU Trang: 82
80186
• Có bộ vi xử lý là 8086 nhưng vi mạch này
được tích hợp cả nhưng vi mạch phụ trợ.
• Nó không được sử dụng cho các máy tính
cá nhân.
• Được thương mại cho các hệ thống điều
khiển máy móc thiết bị trong công nghiệp.

MCU Trang: 83
80286 : năm1983
• Thiết kế tương thích với 8088 để có thể chay được
các chương trình viết cho PC – XT sử dụng 8088 đã
được thương mại nhiều trên thế giới.
Vì thế nó có 2 chế độ hoạt động.
– Chế độ thực tương thích 8088.
– Chế độ bảo vệ (Protected mode) cung cấp các tính năng
rất mạnh.
• Có thể truy cập tới 16MB bộ nhớ.
• Cần một hệ điều hành đặc biệt.
• Nhưng hầu hết người sử dụng chỉ có hệ điều hành MS –DOS.

Thương mại hoá với máy PC – AT.


MCU Trang: 84
386 DX: năm 1985
• Đây là bộ vi xử lý 32 bit đầu tiên. Tất cả các BUS
là 32 bit.
• Có khả năng chạy ở chế độ thực, chế độ bảo vệ
của 286 và nó có chế độ bảo vệ riêng mạnh hơn.
• Chế độ bảo vệ của 386 có thêm 2 chức năng mới:
– Quản lý bộ nhớ ảo (Virtual memory)- Có thể sử dụng
ổ đĩa cứng cho phép máy tính quản lý tới 4 GB bộ nhớ
dữ liệu.
– Chế độ ảo 8086- 80286 được thực hiện cho hệ điều
hành DOS.
MCU Trang: 85
386 SX: năm1988

• Khác nhau so với 386DX?


– Bus dữ liệu giảm xuống 16 bits
– Bus địa chỉ giảm xuống 24 bits, với giới hạn
truy cập bộ nhớ là 16MB.
– Đây là bộ vi xử lý sử dụng cho các máy tính
xách tay thông dụng đầu tiên nó được gọi là
386 SL chạy với nguồn 3.3V.
– Mục tiêu giảm giá thành máy tính.

MCU Trang: 86
486DX: năm1989

• Khác nhau so với họ 386.


– Tích hợp mạch đồng xử lý toán học
(coprocessor)
• Cung cấp chức năng tính toán với hiệu suất cao.
– Có 8K bộ nhớ đệm (cache)
• Đây là bộ nhớ SRAM chứa mã lệnh đọc trước đó
để CPU tránh phải lấy lệnh tại DRAM có tốc độ
truy xuất chậm hơn.

MCU Trang: 87
486SX: năm1991

• Giống 486 DX nhưng không tích hợp bộ


đồng xử lý toán học.

MCU Trang: 88
Pentiums: năm1993

• Có 64 bit dữ liệu ngoài và chia thành 2 bus


đường ống 32 bit bên trong CPU.
• Có bộ nhớ đệm 8K có thể ghi cho chương trình.
• Hầu hết các bộ xử lý Pentium chay với nguồn
3.3V để tăng tốc độ hoạt động.
• Bao gồm bộ nhân clock gấp đôi chọn bằng jump.
• Hầu hết sử dụng loại chân SPGA (Standard Pin
Grid Array). Cho phép tăng mật độ tích hợp trong
chip.
MCU Trang: 89
Các bộ Pentiums: Sau năm 1996

• MMX- hỗ trợ multimedia.


• Tăng tốc độ bộ nhân - 45 bộ nhân.
• Cải thiện tốc độ xử lý – bằng cách dự
đoán hướng rẽ nhánh trong cache.
• Cải tiến cấu trúc siêu phân luồng.
• Có các lệnh SSE/SSE2.
MCU Trang: 90
Harvard vs Von Newman Arch

Trang: 91 91
RISC and CISC Summary

Trang: 92 92
RISC and CISC Organization

• Hardwired instruction decode logic


– CISC processor used large microcode ROMs
to decode their instructions
• Pipelined execution
– CISC processors allowed little, if any, overlap
between consecutive instructions
• Single-cycle execution
– CISC processors typically took many clock
cycles to completes a single instruction
93
Pipelining: Increasing Instruction Throughput

Wash 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8
Non-pipelined Pipelined
Dry 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8

non-pipelined dish cleaning Time pipelined dish cleaning Time

Fetch-instr. 1 2 3 4 5 6 7 8

Decode 1 2 3 4 5 6 7 8

Fetch ops. 1 2 3 4 5 6 7 8 Pipelined

Execute 1 2 3 4 5 6 7 8
Instruction 1
Store res. 1 2 3 4 5 6 7 8

Time
pipelined instruction execution

94

You might also like