Bada (ca sĩ)
Giao diện
Bada | |
---|---|
Bada vào năm 2016 | |
Sinh | Choi Sung-hee 28 tháng 2, 1980 Bucheon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc |
Tên khác | Sea |
Học vị | Đại học Dankook |
Nghề nghiệp | |
Phối ngẫu | Yang Chi-seung (cưới 2017) |
Con cái | 1 |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | |
Năm hoạt động | 1997–present |
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với | |
Website | wavenine |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Choe Seong-hui |
McCune–Reischauer | Ch'oe Sŏnghŭi |
Hán-Việt | Thôi Thành Hy |
Nghệ danh | |
Hangul | 바다 |
Romaja quốc ngữ | Bada |
McCune–Reischauer | Pada |
Choi Sung-hee (Hangul: 최성희, Hanja: 崔盛希, Hán-Việt: Thôi Thành Hy, sinh ngày 28 tháng 2 năm 1980), thường được biết đến với nghệ danh Bada, là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc, từng là thành viên hát chính của nhóm nhạc S.E.S.
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album
[sửa | sửa mã nguồn]- A Day of Renew - 130 000 đĩa(2003)
- Aurora - 23 000 đĩa(2004)
- Made In Sea (2006)
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- Go Go Go (Start) (2006)
- Queen (2007)
- [STATION] Cosmic (feat. Ryeowook) (2016)
Nhạc phim
[sửa | sửa mã nguồn]- Nhạc phim Xin lỗi anh yêu em (2004)
- Nhạc phim Điệu Waltz mùa xuân (2006)
- Nhạc phim Famous ‘Seven’ Princess (2006)
Liveshow
[sửa | sửa mã nguồn]- Showman Alive - 29/ 6/ 2006 (Samsung Dong - Hàn Quốc)
- Liveshow 19/ 8/ 2006 (Busan - Hàn Quốc)
Giọng hát
[sửa | sửa mã nguồn]- Loại giọng:Light lirico soprano
- Quãng giọng: C3 - Bb5 - D6 (3 quãng tám 1 nốt)
- Quãng hát hỗ trợ:A3/Bb3 - C#5/D5 ~ F#5 (bao gồm headvoice)
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]- Korean Fashion World Awards lần thứ 4 (2006): Best dresser awards
- Nghệ sĩ có phong cách biểu diễn xuất sắc nhất năm 2006 (do đích thân Tổng thống Hàn Quốc trao tặng)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- http://www.hellobada.com
- http://www.badadiva.com Lưu trữ 2020-08-12 tại Wayback Machine
- http://www.ses4ever.com Lưu trữ 2009-09-28 tại Wayback Machine