Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                
Bước tới nội dung

Giải thưởng Âm nhạc Melon

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ MelOn Music Awards)
Giải thưởng Âm nhạc Melon
Giải thưởng Âm nhạc Melon năm 2023
Quốc giaHàn Quốc
Được trao bởiKakao M
Lần đầu tiên2009
Lần gần nhất2023
Trang chủmelon.com/mma/index.htm
Truyền hình
KênhK-Star (2009)
MBC Plus (2010–2017)
JTBC Plus (2018)
KakaoTV (2017–nay)
Melon (2019–nay)
KakaoTalk (2020–nay)

Giải thưởng Âm nhạc Melon (tiếng Anh: Melon Music Awards; tiếng Hàn Quốc: 멜론 뮤직어워드) là một lễ trao giải âm nhạc lớn được tổ chức hàng năm tại Hàn Quốc và được tổ chức bởi Kakao M (một công ty của Kakao) thông qua cửa hàng âm nhạc trực tuyến, Melon.

Lễ trao giải lần đầu tiên được tổ chức trực tuyến từ năm 2005 đến năm 2008. Nó được tổ chức trực tiếp chính thức bắt đầu từ năm 2009.[1]

Địa điểm tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Ngày Địa điểm Thành phố Quốc gia Tham khảo
1 16 tháng 12, 2009 Hội trường Olympic Seoul Hàn Quốc [2]
2 15 tháng 12, 2010 Hall of Peace (Đại học Kyung Hee) [3]
3 24 tháng 11, 2011 Sân vận động Olympic [4]
4 14 tháng 12, 2012 [5]
5 14 tháng 11, 2013 Nhà thi đấu Thể dục dụng cụ Olympic [6]
6 13 tháng 11, 2014 [7]
7 7 tháng 11, 2015
8 19 tháng 11, 2016 Gocheok Sky Dome [8]
9 2 tháng 12, 2017 [9]
10 1 tháng 12, 2018
11 30 tháng 11, 2019
12 2–5 tháng 12, 2020 Sự kiện trực tuyến; Các địa điểm khác nhau ở Hàn Quốc [10]
13 4 tháng 12, 2021 [11]
14 26 tháng 11, 2022 Gocheok Sky Dome Seoul Hàn Quốc

Giải thưởng lớn

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghệ sĩ của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2009 Girls' Generation
2010
2011 Beast[12]
2012
2013 Shinee
2014 IU
2015 Big Bang
2016 Exo
2017
2018 BTS
2019
2020
2021 IU
2022 Lim Young Woong
2023 NewJeans

Album của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Album
2009 G-Dragon Heartbreaker
2010 2NE1 To Anyone
2011 The 2nd Mini Album
2012 Busker Busker Busker Busker 1st Album
2013 Busker Busker 2nd Album
2014 g.o.d Chapter 8
2015 Exo Exodus
2016 BTS The Most Beautiful Moment in Life: Young Forever
2017 IU Palette
2018 BTS Love Yourself: Tear
2019 Map of the Soul: Persona
2020 Map of the Soul: 7
2021 IU Lilac
2022 Lim Young Woong IM HERO
2023 IVE I've Ive

Bài hát của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng Bài hát
2009 Girls' Generation "Gee"
2010 2AM "Can't Let You Go Even If I Die"
2011 IU "Good Day"
2012 Psy "Gangnam Style"
2013 Exo "Growl"
2014 Taeyang "Eyes, Nose, Lips"
2015 Big Bang "Bang Bang Bang"
2016 Twice[13] "Cheer Up"
2017 BTS "Spring Day"
2018 iKON "Love Scenario"
2019 BTS "Boy with Luv"
2020 "Dynamite"
2021 "Butter"
2022 IVE "Love Dive"
2023 NewJeans "Ditto"

2024 aespa "Supernova"

Thu âm của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2018 Wanna One
2019 BTS
2021 aespa
2022 BTS
2023 NCT Dream

Giải thưởng chính

[sửa | sửa mã nguồn]

10 nghệ sĩ hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2009 2PM Girls' Generation Kara K.Will G-Dragon 8eight Super Junior 2NE1 Brown Eyed Girls Davichi
2010 2PM Girls' Generation 2AM IU DJ DOC CNBLUE Lee Seung-gi 2NE1 T-ara 4Men
2011 f(x) Secret Beast IU Big Bang Sistar Super Junior 2NE1 Leessang Lena Park
2012 Psy Busker Busker Beast IU Big Bang Sistar Infinite 2NE1 T-ara Huh Gak
2013 Shinee Busker Busker Beast IU G-Dragon Sistar Exo Ailee Dynamic Duo Davichi
2014 g.o.d Akdong Musician Beast IU Taeyang Sistar Exo 2NE1 Girl's Day Winner
2015 Shinee Girls' Generation Hyukoh Toy Big Bang Sistar Exo San E Zion.T Apink
2016 BewhY Akdong Musician BTS GFriend Mamamoo Zico Exo Twice Red Velvet Taeyeon
2017 Heize Bolbbalgan4 BTS IU Big Bang Wanna One Exo Twice Red Velvet Winner
2018 iKON Bolbbalgan4 BTS BtoB Mamamoo Wanna One Exo Twice Blackpink Apink
2019 Heize Bolbbalgan4 BTS Chungha Mamamoo MC the Max Exo Jannabi Jang Beom-june Taeyeon
2020 Kim Ho-joong Baek Ye-rin BTS IU Oh My Girl Zico Baekhyun Lim Young-woong Blackpink Iz*One
2021 Heize Lee Mu-jin BTS IU lIlBOI NCT Dream aespa Lim Young-woong Ash Island AKMU
2022 BE'O IVE BTS IU SEVENTEEN NCT Dream (G)I-DLE Lim Young- Woong NewJeans MeloMance
2023 aespa IVE BTS Jungkook SEVETEEN NCT Dream (G)I-DLE Lim Young-woong NewJeans Le Sserafim

Giải thưởng nghệ sĩ mới của năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người chiến thắng
2009 2NE1
2010 CNBLUE
2011 Huh Gak
2012 B.A.P Ailee
2013 BTS Lim Kim
2014 Winner
2015 iKON GFriend
2016 Blackpink
2017 Wanna One
2018 The Boyz (G)I-dle
2019 TXT ITZY
2020 Cravity Weeekly
2021 Lee Mu-jin aespa
2022 IVE NewJeans
2023 Zerobaseone Riize

Giải thưởng thể loại âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Rap/Hip Hop

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Người chiến thắng Tên bài hát
12th 2020 Yumdda, Paloalto, The Quiett, Deepflow, Simon Dominic "I'mma Do" (feat. Woo Won-jae, Keem Hyo-eun, Nucksal, Huckleberry P)
11th 2019 Epik High "Lovedrunk" (feat. Crush)
10th 2018 BTS "Fake Love"
9th 2017 Dynamic Duo & Chen "Nosedive"
8th 2016 Zico "Eureka" (feat. Zion.T)
7th 2015 Mad Clown "Fire" (feat. Jinsil)
6th 2014 San-E & Raina "A Midsummer Night's Sweetness"
5th 2013 Baechigi "Shower of Tears" (Feat. Ailee)
4th 2012 Dynamic Duo "Without You"
3rd 2011 GD&TOP "Oh Yeah" (Feat. Park Bom)
2nd 2010 Supreme Team "Dang Dang Dang"
Lần Năm Người chiến thắng Tên bài hát
12th 2020 Davichi "Dear"
11th 2019 Taeyeon "Four Seasons"
10th 2018 Roy Kim "Only Then"
9th 2017 Yoon Jong-shin "Like It"
8th 2016 Im Chang-jung "The Love I Committed"
Jung Eun-ji "Hopefully Sky"
7th 2015 Baek Ah Yeon "Shouldn't Have" (feat. Young K)
6th 2014 M.C the Max "Wind That Blows"
5th 2013 Huh Gak "Monodrama" (with Yoo Seung-woo)
K.Will "Love Blossom"
4th 2012 K.Will "Please Don't"
3rd 2011 Kim Bum-soo "Please"
2nd 2010 Gummy "Because You're A Man"
Lần Năm Người chiến thắng Tên bài hát
12th 2020 Baek Ye-rin "Square (2017)"
11th 2019 Heize "We Don't Talk Together"
10th 2018 IU "Bbibbi"
9th 2017 Suran "Wine"
8th 2016 Baekhyun & Suzy "Dream"
7th 2015 Naul "Living in the Same Time"
6th 2014 Fly to the Sky "You You You"
Lần Năm Người chiến thắng Tên bài hát
7th 2015
6th 2014 CNBLUE "Can't Stop"
5th 2013 Cho Yong-pil "Bounce"
4th 2012 Nell "The Day Before"
3rd 2011 CNBLUE "Intuition"
2nd 2010 Hot Potato "Confession"
Năm Người chiến thắng Tên bài hát Tên phim/chương trình
2009 Future Liger "Let's Dance" Infinite Challenge
2010 Lee Seung-gi "Losing My Mind" My Girlfriend Is a Nine-Tailed Fox
2011 Sunny Hill "Pit-a-Pat" The Greatest Love
2012 Seo In-guk & Jung Eun-ji "All For You" Reply 1997
2013 Yoon Mi-rae "Touch Love" Master's Sun
2014 Lyn "My Destiny" My Love from the Star
2015 Loco & Yuju (GFriend) "Spring is Gone By Chance" A Girl Who Sees Smells
2016 Yoon Mi-rae "Always" Descendants of the Sun
2017 Ailee "I Will Go to You Like the First Snow" Goblin
2018 Paul Kim "Every Day, Every Moment" Should We Kiss First?
2019 Gummy "Remember Me" Hotel del Luna
2020 Jo Jung-suk "Aloha" Hospital Playlist
2021 Lee Mu-jin "Rain and You" Hospital Playlist 2
2022 MeloDance "Love, Maybe" Business Proposal
2023 Lim Jae-hyun "Heaven" It Was Spring
Lần Năm Người chiến thắng Tên bài hát
8th 2016 Hong Jin Young "Thumb Up"
2nd 2010 Jang Yun Jeong "Ole"
Lần Năm Người chiến thắng Tên bài hát
5th 2013 Bruno Mars "Young Girls"
4th 2012 Maroon 5 "One More Night"

Giải thưởng phổ biến

[sửa | sửa mã nguồn]

Netizen Popularity Award

[sửa | sửa mã nguồn]
12th 2020 BTS "Dynamite"
11th 2019 BTS "Boy With Luv"
10th 2018 BTS "Fake Love"
9th 2017 EXO "Ko Ko Bop"
8th 2016 EXO "Monster"
7th 2015 BIG BANG

"Bang Bang Bang"

6th 2014 Beast "Good Luck"
5th 2013 EXO "Growl"
4th 2012 Beast "Midnight"
3rd 2011 Super Junior "Mr.Simple"
2nd 2010 Super Junior "Bonamana"

Best Dance Male

[sửa | sửa mã nguồn]
11th 2019 BTS "Boy With Love"
9th 2017 EXO "Ko Ko Bop"
8th 2016 EXO "Monster"
7th 2015 BTS "I Need U"
6th 2014 BLOCK B "Her"

Hot Trend Award

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Người chiến thắng Tên bài hát
6th 2017 Suga & Suran "If I Get Drunk Today"
rowspan="2" 6th 2015 Infinity Challenge "Infinity Challenge Music Festival"
5th 2013 Crayon Pop "Bar Bar Bar"
Rose Motel "Longtime Lovers"
4th 2012 Trouble Maker "Trouble Maker"
3rd 2011 Infinity Challenge "West Coast Highway Bài hát Festival"
2nd 2010 Girls' Generation "Hoot"

Giải đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải Music Video

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Người chiến thắng Tên M/V
10th 2018 GFriend ''Time For The Moon Night''
9th 2017 BTS "DNA"
8th 2016 T-ara "What's My Name"
7th 2015 T-ara "So Crazy"
6th 2014 T-ara "NUMBER NINE"
5th 2013 Lee Gi-baek "Shadow"
4th 2012 T-ara "Lovey Dovey"
3rd 2011 T-ara "Roly Poly"
2nd 2010 T-ara "Yayaya"

Giải cho nhạc sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Người chiến thắng Tên Bài hát
5th 2013 Shinsadong Tiger "U&I" của Ailee, "NoNoNo" của A Pink, "Now" của Trouble Maker
4th 2012 Duble Sidekick "Loving U" của Sistar, "Voice" của Baek Jiyoung, "Good Boy" của Big Bang
3rd 2011 Jeon Hyesung "Don't Say Goodbye" của Davichi, "That Woman" của Baek Jiyoung
2nd 2010 Lee Minsoo & Kim Yina "Nagging" của IU & Im Seulong
1st 2009 Bang Shihyuk
Lần Năm Người chiến thắng
9th 2017 HyunA
8th 2016 Seventeen
7th 2015 EXID
6th 2014 Ladies' Code
5th 2013 f(x)
4th 2012 Shindong & Kim Shinyoung
3rd 2011 Baek Jiyoung
2nd 2010 miss A

Giải nghệ thuật biểu diễn

[sửa | sửa mã nguồn]
Lần Năm Người chiến thắng Tên bài hát
5th 2013 Shin Seunghun
3rd 2011 Lee Seunghwan "Super Hero"
2nd 2010 PSY "Right Now"

Giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Best Dressed Singer: Girls' Generation
  • Best MBC Radio Singer: Jung Yeop – "Without You"

Đoạt giải nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng lớn

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách này bao gồm Nghệ sĩ của năm, Album của năm, Bài hát của năm và Thu âm của năm.

Nghệ sĩ Số lượng giải thưởng
BTS 12
IU 5
Exo 4
Girls' Generation 3
Busker Busker 2
Big Bang
2NE1
Beast

Giải thưởng khác

[sửa | sửa mã nguồn]
Nghệ sĩ Số lượng giải thưởng
BTS 35
IU 19
EXO 17
Girls' Generation 12
2NE1 9
Beast 8
Big Bang 7
Wanna One 6
Psy, Sistar, GFriend, Twice, Blackpink, 5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Park, Gun-wook (17 tháng 12 năm 2009). '제 1회 멜론 뮤직어워드', 성공가능성 쐈다”. Asia's Economy (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ “Melon Music Awards 2009 Results”. Soompi. ngày 16 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “Winners from the 2010 Melon Music Awards”. Allkpop. ngày 15 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  4. ^ “Winners from the '2011 Melon Music Awards'. Allkpop. ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ “Winners from the '2012 MelOn Music Awards'!”. Allkpop. ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ “Winners from the '2013 MelOn Music Awards'!”. Allkpop. ngày 14 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ “Melon Music Awards - Last Awards”. Melon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ “Melon Music Awards 2016 Introduction”. Melon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2017.
  9. ^ “2017 멜론뮤직어워드, 12월2일 고척돔서 개최[공식]”. Naver. ngày 14 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017.
  10. ^ “멜론뮤직어워드, 12월 첫째주 온라인 개최...MMA WEEK 진행(공식)”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2020.
  11. ^ “Melon Music Awards will be virtual again this year” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2021.
  12. ^ Choi, EunHwa (ngày 15 tháng 12 năm 2012). “Psy, B2ST Take Home the Big Awards at the 2012 Melon Music Awards. enewsWorld. CJ E&M. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016.
  13. ^ Jeong, G. (ngày 19 tháng 11 năm 2016). “The Winners Of The 2016 Melon Music Awards”. Soompi. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]