Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

So Sánh

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

So sánh bằng (Equality)

Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống
nhau
Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn
và dài
- Cấu trúc (với tính từ): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Ví dụ: Giang is as young as Hien. (Giang thì bằng tuổi Hien.)
- Cấu trúc (với danh từ đếm được):
S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause
Plural noun: danh từ số nhiều
Ví dụ: My brother has as many toys as me.
(Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)
- Cấu trúc (với danh từ không đếm được):
S + V + as much + uncountable noun + as + noun/ pronoun/
clause
Ví dụ: I have as much money as my brother.
(Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)

2. So sánh hơn (Comparative)


*Tính từ/ trạng từ ngắn:
S + V + adj/advngắn - er + than + N/pronoun
Ví dụ: My house is smaller than her house.
(Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.)
Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:
tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm Large →
“r”

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + Big → big
1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển Noisy → n
“y” thành “i” rồi thêm “er”
Happy – h

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, Narrow →
ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công Happy →
thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn Quiet → q
Clever →

*
Tính/ trạng từ dài:
Expensive
Beautiful
Intelligent

S + V + more + adj/advdài + than + N/pronoun


Ví dụ: Jenny is more beautiful than me.
(Jenny thì đẹp hơn tôi.)
*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

Tính/ Trạng từ So sánh hơn Nghĩa

Good/ well Better Tốt hơn


Bad/ badly Worse Tệ hơn

Little Less Ít hơn

Much/ many More Nhiều hơn

Far Farther/ Further Xa hơn

3. So sánh
nhất
(Superlati
ve)
Dùng để so sánh 3 người, vật,
hiện tượng trở lên
*Tính/ trạng từ ngắn: S
+ V + the +
adj/advngắn- est
Ví dụ: This is the longest
river in the world.
(Đây là con sông dài
nhất trên thế giới.)
This: Chủ ngữ
is: động từ
the + adj. ngắn + est:
the longest
...
Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta Large → th
chỉ thêm “st”

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm Big → the b
+ 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển Noisy → th
“y” thành “i” rồi thêm “er”

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng Narrow → t


“y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo Happy → th
công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn Quiet → the
Clever → th

*Tính/ trạng từ dài: S + V +


the most + adj/advdài
Ví dụ: She is the most intelligent
girl in my class.
(Cô ấy là cô gái thông minh nhất
lớp tôi.)
S: She
V: is
Thì Hiện tại đơn
The most + adj. dài: the most
intelligent

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

Tính/ Trạng từ So sánh nhất Nghĩa


Good/ well The best Tốt nhất

Bad/ badly The worst Tệ nhất

Little The least Ít nhất

Much/ many The most /moʊst/ Nhiều nhấ

Far The farthest/ the furthest Xa nhất

You might also like