(Lesson 11) Comparisons
(Lesson 11) Comparisons
Eg:
Nếu là phủ định, thêm “not” sau “be” và as thứ nhất có thể thay bằng so:
Đôi khi, as thứ nhất có thể được bỏ đi: Eg: I am cold as ice.
Chú ý: Khi muốn đổi hình thức so sánh ngang bằng với tính từ/ trạng từ sang so sánh với danh từ, tham
khảo bảng dưới đây:
Adjectives Nouns
1. So sánh hơn:
Eg: Spiderman is weaker than Captain America. Tiktok is more interesting than Facebook.
Trong câu có mệnh đề Of the two + Noun thì trước adj hoặc adv so sánh phải có the.
Eg: Harvey is the smarter of the two boys. Of the two shirts, this one is the prettier.
Eg: I prefer drinking milk tea to drinking coke = I prefer milk tea to coke.
I’d prefer to go on foot rather than take a taxi. I’d rather stay at home than go out.
3. So sánh kém:
Eg: My toilet is less clean than you toilet = My toilet is not as clean as you toilet.
Eg: Hãy Trao Cho Anh is the most popular Vietnaese MV at the moment.
Eldest và elder chỉ dùng cho các thành viên trong gia đình, còn older và oldest dùng cho tất cả mọi
trường hợp.
Farther/farthest và further/furthest đều dùng cho khoảng cách. Nhưng Further còn có nghĩa ‘thêm
nữa, hơn nữa’:
Eg: The distance from your house to school is farther/further than that of mine.
V. SO SÁNH KÉP
Eg: The sooner you take your medicine, the better you will feel.
The better you are at English, the more possible you are at finding a good job.
VI. SO SÁNH GẤP…LẦN
số lần + as adj/adv + as
Để nhấn mạnh so sánh hơn và kém, có thể thêm much = a lot = far = even (nhiều) hoặc a little = a
bit (một chút) trước so sánh.
Nhán mạnh sự tăng dần: “…er and…er ” hoặc “more and more” và less and less để diễn tả sự giảm
dần. (càng ngày càng…)
VIII. LƯU Ý
Tính từ 2 âm tiết tận cùng là –y,-ly,-ow,-le, -er, -ure,-et và một số tính từ thông dụng như quiet,
polite thì dạng so sánh hơn và nhất ta thêm –er và –est như tính từ ngắn.
Ø Happy -> happier -> happiest Ø Funny -> funnier -> funniest
Ø Narrow -> Narrower -> Narrowest Ø Simple -> Simpler -> Simplest
Tính từ 2 vần trong những trường hợp còn lại thì áp dụng thêm more và most.
Trong hình thức so sánh, tính từ ngắn đứng trước tính từ dài:
Khi so sánh nên cân xứng những đối tượng so sánh với nhau: người-người, vật-vật, doing-doing; S-
S, O-O, sở hữu cách – sở hữu cách…:
Eg: I like her more than he/ him. John’s car runs better than Mary’s.
Peter is as tall as I. (chủ ngữ) (Peter is as tall as me. Me dành cho informal)