Location via proxy:   [ UP ]  
[Report a bug]   [Manage cookies]                

1. Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

1.

Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh


1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và
trạng từ
Công thức so sánh bằng:
S + V + so/as + (adj/ adv) + as
Ví dụ:
 I’m as good in Maths as in science..
 Her car runs as fast as a race car.
 This dress is as expensive as yours.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”.
Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng.

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ


Công thức so sánh bằng:
S + V + the same + (noun) + as
Ví dụ:
 She takes the same course as her colleague.
 She speaks the same language as her father.
 I wore the same dress as my sister at her birthday party.
 Timmy has the same height as Tom.
 Their professor is different from ours.
Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…as là different from.

Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh
1. Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm:

Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, le,ow, er, et. Ví dụ:
sweet, clever,…

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví
dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết.
Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…
Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ:
beautifully, quickly, kindly,…
ADJ+LY---->ADV

2. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh


1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và
trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn:
S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
Ví dụ:
 Today is colder than yesterday.
 My girlfriend came later than me.
 Lindy is shorter than her younger sister.
 My ruler is longer than yours.
2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và
trạng từ dài
Công thức so sánh hơn:
S + V + more + Adj/Adv + than
Ví dụ:
 He is a more professional soccer than me.
 He speaks Korean more fluently than his friend.
 She visits her family less frequently than I used to.
 This hat is more expensive than the others.
 My father drives more carefully than my brother.
Lưu ý: Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để
nhấn mạnh. Ví dụ: Mike’s phone is much more expensive
than mine.
3. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh
1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính
từ và trạng từ ngắn
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + Adj/Adv + -est
Ví dụ:
 My brother is the tallest in our family.
 Sunday is the coldest day of the month so far.
 He runs the fastest in my city.
 Linda is the youngest person in my office.
 My house is the highest one in my neighborhood.

2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính
từ và trạng từ dài
Công thức so sánh hơn nhất:
S + V + the + most + Adj/Adv
Ví dụ:
 The most boring thing about English course is doing grammar
exercises.
 Lisa is the most careful person I ever have known.
 Of all the students, she does the most quickly.
 This is the most difficult case we have ever encountered.
 Linda is the most intelligent student in my class.

4. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so


sánh

So sánh hơn So sánh hơn nhất

good/well better best

bad/badly worse worst

little less least

many/much more most

far Further/ farther furthest/farthest


I. Lý thuyết về từ chỉ số lượng

QUANTIFIERS:LƯỢNG TỪ
1. Some (một vài)
- câu khẳng định, lời mời
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm
được Ns,N kđđ
VD: I have some friends.
2. Any (một vài) I have some water
I haven’t any water
- câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm
được
VD: There aren’t any books in the shelf.
3. Many (nhiều)
- câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiềụ
VD: Do you have many cars?
4. A lot of – Lots of (nhiều)
- câu khẳng đinh và câu nghi vấn
- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều
N kdd,Ns
VD: We spent a lot of money.
5. A few (một ít)
- câu khẳng định
- Dùng với danh từ đếm được số nhiều Ns
VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they
meet quite often.
6. A little (một ít)
- câu khẳng định
- Đi với danh từ không đếm được N kdd
VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to
borrow some?
II. Động từ sử dụng sau từ chỉ lượng
- All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít
N ít+V ít
Some of the milk was sour. (Một ít sữa đã bị chua.)
- Half, part + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Ns+V nhiều
A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều người bạn của tôi
muốn di cư.)
- No + danh từ số ít + động từ số ít
No student has finished their assignment. (Không có học sinh
nào hoàn thành bài tập.)
- No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Ns+V nhiều
No people think alike. (Không có người nào nghĩ giống nhau.)
person
- A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều
Ns+V nhiều
A number of countries are overproducing goods. (Một số nước
đang sản xuất thừa hàng hóa.)
- The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít
The number of visitors increases rapidly. (Lượng du khách tăng
nhanh chóng.)

You might also like