THUYẾT TRÌNH VỀ MỘT DƯỢC LIỆU
THUYẾT TRÌNH VỀ MỘT DƯỢC LIỆU
THUYẾT TRÌNH VỀ MỘT DƯỢC LIỆU
Phân bố: ở lục địa châu Á, từ Ấn Độ, qua Trung Quốc, Nhật Bản, các
nước Đông Nam Á. Ở Việt Nam dễ thấy diếp cá sống ở những nơi ẩm
ướt( đồng bằng, miền núi...)
Đặc điểm nhận biết.
Thân:
Rễ:
Lá:
Hoa:
Qủa :
Mùa thu hoạch:
Có thể sử dụng tất cả các bộ phận
của diếp cá .
II,Thành phần trong cây diếp cá
•
Theo y học hiện đại Theo y học cổ truyền
-Nước 91,5%
- protid, glucid, lipit và các Diếp cá có tính hàn đắng,
khoáng thành phần vị chua, cay, mùi tanh, tính
calcicum, kali, be-ta mát, tán khí, tán ứ, cay vào
carotene và vitamin C... phế kinh, hơi độc.
- 0,0049% tinh dầu: chứa -Phù hợp với mọi lứa tuổi
methynonylketon,decanonyl trừ một số trường hợp.
acetaldehye, ngoài ra còn có
myrcren, sterol và nhóm
polyphenol ,quercitrin (lá),
isoquercitrin( hoa và quả).
III, Tác dụng và các chứng minh dược lý.
Diếp cá khá kén người dùng tuy nhiên nếu ăn thử thì sẽ là
một trải nghiệm thú vị!
Món gỏi thịt bò diếp cá sẽ là một lựa Diếp cá là rau sống không thể
chọn mới trong bữa ăn nhà bạn! thiếu trong món bún đậu mắm tôm.
Tác dụng
-Lợi tiểu, trị sỏi thận. Vậy thành phần nào trong
diếp cá đã làm nên những
tác dụng đó?
Những chứng minh dược lý.
1,Chống dị ứng
• Khi tiếp xúc với chất gây dị ứng, cơ thể hay sinh ra phản ứng histamine. Theo
nghiên cứu ,diếp cá có chứa decanonyl-acetaldehyde giúp kháng khuẩn, ức chế tụ
cầu, giảm thiểu mẩn ngứa và hen xuyễn.
2, Giàu chất chống oxi hoá, trẻ hoá, tốt cho da.
Cách làm: 10g diếp cá tươi, rửa sạch, sao khô cho
Trị táo bón
xăn lại, hãm với nước, thêm chút muối. Uống này 2
lần.