Ifosfamide
(R)-(+)- and (S)-(−)-ifosfamide (top), (S)-(−)-ifosfamide (bottom) | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /aɪˈfɒsfəmaɪd/ |
Tên thương mại | Ifex, tên khác |
Đồng nghĩa | 3-(2-chloroethyl)-2-[(2-chloroethyl)amino]tetrahydro-2H-1,3,2-oxazaphosphorine 2-oxide |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a695023 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | Tiêm tĩnh mạch |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 100% |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan |
Chu kỳ bán rã sinh học | 60–80% trong 72 giờ |
Bài tiết | Thận |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.021.126 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C7H15Cl2N2O2P |
Khối lượng phân tử | 261.1 g mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Ifosfamide (IFO), được bán dưới thương mại là Ifex cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị một số loại ung thư.[1] Các dạng ung thư này bao gồm ung thư tinh hoàn, sarcoma mô mềm, osteosarcoma, ung thư bàng quang, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư cổ tử cung và ung thư buồng trứng.[1] Thuốc được tiêm vào tĩnh mạch để đi vào cơ thể.[1]
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm rụng tóc, nôn mửa, máu trong nước tiểu, nhiễm trùng và các vấn đề về thận.[1] Các tác dụng phụ nghiêm trọng khác có thể có như ức chế tủy xương và giảm mức độ ý thức.[1] Sử dụng trong khi mang thai có thể sẽ gây hại cho em bé.[1] Ifosfamide được xếp vào loại các tác nhân alkyl hóa và họ các thuốc mù tạt.[1][2] Chúng hoạt động bằng cách tác động đến quá trình nhân đôi DNA và tạo ra RNA.[1]
Ifosfamide đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1987.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 7,35 đến 70,70 USD cho mỗi lọ 2 gm.[4] Ở Anh, cùng liều này tốn khoảng 130,04 pound Anh.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f g h i “Ifosfamide”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Dowd, Frank J.; Johnson, Bart; Mariotti, Angelo (2016). Pharmacology and Therapeutics for Dentistry (bằng tiếng Anh) (ấn bản thứ 7). Elsevier Health Sciences. tr. 533. ISBN 9780323445955. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2017.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Ifosfamide”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 580. ISBN 9780857111562.